Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 1 tiết


Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3

Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 05 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 4 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 3 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 2 Đề kiểm tra 1 tiết chương 4: Từ trường - Đề số 1 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01 Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 03 Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 02 Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 01 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 1 tiết chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01

Đề kiểm tra 1 tiết chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3

Câu 1 :

Khi chiếu tia sáng từ không khí đến mặt nước thì :

  • A

    Chỉ có hiện tượng khúc xạ

  • B

    Chỉ có hiện tượng phản xạ.

  • C

    đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.

  • D

    không có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về sự truyền ánh sáng

Lời giải chi tiết :

Khi chiếu sáng từ không khí đến mặt nước thì đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ

Câu 2 :

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2>n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì:

  • A

    Tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

  • B

    Tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.

  • C

    Tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.

  • D

    Một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ toàn phần:

- Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc khi chiếu xiên góc qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt khác nhau. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng luôn kèm theo hiện tượng phản xạ một phần

n2<n1;sini>sinigh

 

Lời giải chi tiết :

A,B – sai vì Hiện tượng khúc xạ ánh sáng luôn kèm theo hiện tượng phản xạ một phần

D – đúng

C – sai vì Điều kiện xảy ra hiện tượng PXTP: n2<n1;sini>sinigh

Câu 3 :

Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là sai?

  • A

    Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn

  • B

    Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn

  • C

    Góc tới của tia sáng phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần

  • D

    Sin góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bởi sinigh=n2n1

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A – sai vì để có hiện tương phản xạ toàn phần, ánh sáng phải đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém

B, C, D - đúng

Câu 4 :

Khi có hiện tượng phản xạ thì tia tới và tia phản xạ

  • A

    Nằm ở hai môi trường truyền sáng

  • B

    Nằm ở cùng phía so với pháp tuyến

  • C

    Ở trong hai mặt phẳng

  • D

    Cùng nằm trong một môi trường truyền sáng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về hiện tượng phản xạ ánh sáng

- Tia tới và tia phản xạ cùng nằm trong một môi trường truyền sáng

- Góc tới và góc phản xạ bằng nhau

Lời giải chi tiết :

- Tia tới và tia phản xạ cùng nằm trong một môi trường truyền sáng

 

Câu 5 :

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới :

  • A

    luôn lớn hơn 1.

  • B

    luôn nhỏ hơn 1.

  • C

    luôn bằng 1.

  • D

    có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1

Câu 6 :

Góc giới hạn được xác định bởi biểu thức:

  • A

    tanigh=n2n1

  • B

    tanigh=n1n2

  • C

    sinigh=n2n1

  • D

    sinigh=n1n2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Góc giới hạn được xác định bởi biểu thức: sinigh=n2n1

Câu 7 :

Nếu giữa không khí và nước có n=sinisinr=43 thì người ta gọi 43 là chiết suất tỉ đối của

  • A

    nước so với không khí

  • B

    không khí so với nước

  • C

    nước so với chân không

  • D

    chân không so với nước

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về chiết suất tỉ đối: Chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: n21=n2n1

 

Lời giải chi tiết :

A – đúng vì chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: n21=n2n1

Câu 8 :

Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng

  • A

     Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • B

    Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • C

    Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

  • D

    Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khúc xạ là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi trường truyền ánh sáng.

Câu 9 :

Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thủy tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là:

  • A

    n21=n1n2

  • B

    n21=n2n1

  • C

    n21=n2n1

  • D

    n12=n1n2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về chiết suất tỉ đối

- Chiết suất tỉ đối giữa 2 môi trường là tỉ số giữa 2 chiết suất tuyệt đối của 2 môi trường đó: n21=n2n1

Lời giải chi tiết :

- Chiết suất tỉ đối khi tia sáng truyền từ nước sang thủy tinh là: n21=n2n1

Câu 10 :

 Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng

  • A

    Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

  • B

    Hiện tượng phản xạ ánh sáng

  • C

    Hiện tượng phản xạ toàn phần

  • D

    Hiện tượng tán sắc ánh sáng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng phản xạ toàn phần để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học

Câu 11 :

Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:

  • A

    Benzen vào nước

  • B

    Nước vào thủy tinh flin

  • C

    Benzen vào thủy tinh flin

  • D

    Nước vào benzen

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có, điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém (n1>  n2)

=> Chọn A vì chiết suất của benzen > chiết suất của nước

Câu 12 :

Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức:

  • A

    sini=n

  • B

    sini=1n

  • C

    tani=n

  • D

    tani=1n

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: sinisinr=n21=n2n1=n

+ Mối quan hệ lượng giác của hai góc phụ nhau: i+r=900sinr=cosi

Lời giải chi tiết :

Ta có: tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau i+r=900

i=i i+r=900

Ta có:  

sinisinr=n21=n2n1=n (1)

 i+r=900sinr=cosi(2)

tani=n

Câu 13 :

Chọn phương án đúng

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1)

  • A

    mọi tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.

  • B

    tia khúc xạ không thuộc mặt phẳng tới

  • C

    góc khúc xạ lớn hơn góc tới

  • D

    chiết suất tỉ đối của môi trường 1 so với môi trường 2 nhỏ hơn 1

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: tia truyền thẳng không bị gãy khúc

B – sai vì: tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở bên kia so với pháp tuyến

C – sai vì: góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

D – đúng

Câu 14 :

Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n=1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA=6cm.

Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:

  • A

    OA=3,64cm

  • B

    OA=4,39cm

  • C

    OA=6,00cm

  • D

    OA=8,74cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng: n1.sini=n2.sinr

Lời giải chi tiết :

- tia sáng từ A truyền trong nước rồi khúc xạ ra không khí, mắt ta nhìn thấy là ảnh A’ của A (Ảnh A’ gần mặt nước hơn A)

- Áp dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng ta có: n1.sini=n2.sinr

=> 1,33.sini=sinr

=> góc tới i càng nhỏ thì góc khúc xạ r càng nhỏ, góc khúc xạ r càng nhỏ thì ảnh A’ càng xa O => Ảnh A’ xa O nhất được cho bởi tia sáng AI đi sát mép miếng gỗ

- Tính OAmax

+ Xét tam giác vuông OIA’: OAmax=OItanr=Rtanr=4tanr

+ Lại có: 1,33.sini=sinr

Xét tam giác vuông OAI: sini=OIOA=442+62=213

=> sinr=1,33.213r=47,690

=> OAmax=4tan(47,69)=3,64cm

Câu 15 :

Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n=1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA=6cm.

Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là

  • A

    OA=3,25cm

  • B

    OA=3,53cm

  • C

    OA=4,54cm

  • D

    OA=5,37cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:

+ n1>n2

+ iigh với sinigh=n2n1

Lời giải chi tiết :

- Mắt không nhìn thấy đầu A khi tia sáng tới từ A tới mặt nước bị phản xạ toàn phần

=> iigh với sinigh=n2n1=14/3=34igh=48035

- Xét tam giác vuông OAI: tani=OIOA=4OAOA=4tani

- OAmax  suy ra: tani min  imin = igh => OAmax=4tanigh=4tan(48035)=3,53cm

Câu 16 :

Một bản hai mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n=1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20cm.

Ảnh S của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng:

  • A

    1cm

  • B

    2cm

  • C

    3cm

  • D

    4cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức độ dời ảnh quan bản mặt song song:

SS=e.(1tanrtani)\~e.(1SinrSini)=e.(1n1n2) với góc tới i nhỏ, e: bề dày của bản mặt song song

Lời giải chi tiết :

- Độ dời ảnh: SS’ = IM = IK – MK = e – MK

- Xét tam giác vuông MKJ:  MK=KJtani=IItani

- Xét tam giác vuông II’J: II=JI.tanr=e.tanr

=> MK=e.tanrtani

=> SS=e.(1tanrtani)

Với góc tới i nhỏ ta có: SS=e.(1tanrtani)\~e.(1SinrSini)=e.(1n1n2)

- Thay số: e=6cm;n1=1;n2=1,5SS=6.(111,5)=2cm

Câu 17 :

Một bản hai mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n=1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20cm.

Ảnh S của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng:

  • A

    10cm

  • B

    14cm

  • C

    18cm

  • D

    22cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào hình vẽ suy ra khoảng cách từ S’ tới bản mặt song song bằng khoảng cách từ S tới bản mặt song song trừ đi khoảng cách SS’

Lời giải chi tiết :

- Khoảng cách từ S tới bản mặt song song: 20 cm

- Khoảng cách SS’ từ câu a: 2 cm

=> Khoảng cách từ S’ tới bản mặt song song: 20 – 2 = 18 cm

Câu 18 :

Một tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất n=43 dưới góc tới i=300. Góc khúc xạ có giá trị bằng:

  • A

    220

  • B

    41,80

  • C

    49,50

  • D

    23,410

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr

Lời giải chi tiết :

Ta có:

n1sini=n2sinrsinr=n1sinin2=1.sin30043=38r=220

Câu 19 :

Mắt người và cá cùng cách mặt nước là 60cm, cùng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hỏi người thấy cá cách mình bao xa?

  • A

    15 cm

  • B

    60 cm

  • C

    45 cm

  • D

    105 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vẽ đường truyền tia sáng qua lưỡng chất phẳng

+ Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác

+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr

Lời giải chi tiết :

Khi người nhìn thấy cá thì tia sáng từ cá đến mắt người (hình vẽ)

+ Vì mắt nhìn xuống đáy chậu gần vuông góc nên góc r rất nhỏ

=> i cũng rất nhỏ

+ Gọi A là cá thật và A’ là ảnh của cá

Từ hình vẽ, ta có: {tani=HIHAsiniitanr=HIHAsinrr

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:

nsini=sinrsinisinr=1nHAHA=1nHA=HAn=6043=45cm

=> Người nhìn thấy cá cách mắt mình đoạn 60 + 45 = 105cm

Câu 20 :

Tia sáng đi từ không khí vào nước có chiết suất n2=43. Góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới có giá trị là? Biết góc tới i=300.

  • A

    r=21,80;D=31,80

  • B

    r=220;D=80

  • C

    r=21,80;D=11,80

  • D

    r=220;D=520

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr

Lời giải chi tiết :

Ta có:

n1sini=n2sinrsinr=n1sinin2=1.sin30043=38r=220

D=ir=30022080

Câu 21 :

Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 10cm. Tính chiều sâu của lớp nước trong chậu. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là n=43.

  • A

    16,66cm

  • B

    10cm

  • C

    8,82cm

  • D

    6,61cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng hệ thức lượng giác trong tam giác

+ Vận dụng biểu thức tính góc giới hạn: sinigh=n2n1

Lời giải chi tiết :

Ta có, góc giới hạn được xác định bởi biểu thức: sinigh=n2n1=1n

Từ hình, ta có: sinigh=RR2+h2

1n=RR2+h234=10102+h2h=8,82cm

Câu 22 :

Một khối thủy tinh P có chiết suất n=1,5. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. Góc D hợp bởi tia ló và tia tới là:

  • A

    900

  • B

    300

  • C

    600

  • D

    320

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vẽ đường truyền của tia sáng

+ Vận dụng biểu thức tính góc giới hạn: sinigh=n2n1

Lời giải chi tiết :

Tia SI đi đến mặt vuông góc với AB nên truyền thẳng đến mặt AC tại J với góc tới i.

∆ABC vuông cân tại B nên =>i=450

Góc giới hạn phản xạ toàn phần: sinigh=nkkn=11,5igh=41,80

nhận thấy i>igh =>tại J xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần với góc phản xạ 450 => Tia phản xạ vuông góc với BC

=> Góc hợp bởi tia ló và tia tới là: D=900

Câu 23 :

Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt một môi trường trong suốt sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới và góc khúc xạ liên hệ với nhau qua hệ thức :

  • A

    i=r+900

  • B

    i+r=900

  • C

    i+r=1800

  • D

    i=1800+r

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình và sử dụng mối liên hệ giữa góc tới và góc phản xạ: góc tới = góc phản xạ (i = i')

Lời giải chi tiết :

Ta có: tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau i+r=900

i=i i+r=900

Câu 24 :

Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối hình hộp chữ nhật trong suốt trong mặt phẳng hình chéo như hình, chiết suất n = 1,5. Xác định góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối hộp chữ nhật? Biết AB=a, AA=AD=2a.

  • A

    900

  • B

    300

  • C

    470

  • D

    29,20

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vẽ đường truyền của tia sáng trong khối lập phương

+ Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: n1sini=n2sinr

+ Sử dụng hệ thức lượng giác

Lời giải chi tiết :

Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: 1.sini=nsinr

Khi imax thì rmax

Ta có, rmax khi tia khúc xạ đến một điểm A’ của đáy hình hộp.

Từ hình, ta có:

sinrmax=IAIA

Lại có: {AI=AC2=a52IA=AA2+AI2=4a2+5a24=21a2

Ta suy ra: sinrmax=a5221a2=521  

sinimax=nsinrmax=1,5.521imax=470

Câu 25 :

Đáy của một cốc thủy tinh là một bản mặt song song chiết suất n = 1,5. Đặt cốc lên một trang sách rồi nhìn qua đáy cốc theo phương gần thẳng đứng thì thấy dòng chữ trên trang sách dường như nằm trong thủy tinh, cách mặt trong của đáy 0,6cm. Bề dày của đáy cốc là:

  • A

    0,6 cm

  • B

    0,9 cm

  • C

    1,2 cm

  • D

    0,8 cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ ảnh của tia sáng qua bản mặt song song

Lời giải chi tiết :

Coi đáy cốc thủy tinh là một bản mặt song song có độ dày là h1, ảnh của điểm A qua bản mặt song song thủy tinh là A1.

Độ dịch chuyển ảnh A1 so với A là:

AA1=h1(11n)=h1(111,5)=h13

Theo đề bài, ta có: ảnh A1 cách đáy trong đoạn 0,6cm

AA1=h10,6h13=h10,6h1=0,9cm


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×