Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chim Cánh Cụt Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 02

Câu 1 :

Đặt một hiệu điện thế UABUAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1R1R2R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1,U2U1,U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?

  • A

    RAB=R1+R2RAB=R1+R2

  • B

    IAB=I1=I2IAB=I1=I2

  • C

    U1U2=R2R1U1U2=R2R1

  • D

    UAB=U1+U2UAB=U1+U2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì: U1U2=R1R2U1U2=R1R2 do I=URI=URI=I1=I2U1R1=U2R2U1U2=R1R2I=I1=I2U1R1=U2R2U1U2=R1R2

Câu 2 :

Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

  • A

    Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây

  • B

    Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây

  • C

    Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây

  • D

    Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Câu 3 :

Công suất điện cho biết:

  • A

    Khả năng thực hiện công của dòng điện.

  • B

    Năng lượng của dòng điện.

  • C

    Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

  • D

    Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.

Câu 4 :

Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?

  • A

    Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số

  • B

    Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện

  • C

    Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện

  • D

    Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, C, B - đúng

D - sai vì: Biến trở là dụng cụ không thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch

Câu 5 :

Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hình B không phải là kí hiệu của biến trở

Câu 6 :

Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A

    Giảm đi 2 lần

  • B

    Giảm đi 4 lần

  • C

    Giảm đi 8 lần

  • D

    Giảm đi 16 lần

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q=I2RtQ=I2Rt

Lời giải chi tiết :

Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q=I2RtQ=I2Rt

=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa: I=I2,R=R2,t=t2I=I2,R=R2,t=t2 

Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó: Q=I2Rt=I24.R2t2=I2Rt16Q=I2Rt=I24.R2t2=I2Rt16

=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần

Câu 7 :

Điện năng là:

  • A

    Năng lượng điện trở

  • B

    Năng lượng điện thế

  • C

    Năng lượng dòng điện

  • D

    Năng lượng hiệu điện thế

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng

Câu 8 :

Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:

  • A

    Qtoa+Qthu=0Qtoa+Qthu=0

  • B

    Qtoa.Qthu=0Qtoa.Qthu=0 

  • C

    QtoaQthu=0QtoaQthu=0

  • D

    QtoaQthu=0QtoaQthu=0

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình cân bằng nhiệt:

Qtoa=QthuQtoa=Qthu

Câu 9 :

Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?

  • A

    6V6V

  • B

    12V12V

  • C

    39V39V

  • D

    220V220V

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người là 220V220V

Câu 10 :

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1,R2R1,R2 mắc song song?

  • A

    1Rtd=1R1+1R21Rtd=1R1+1R2

  • B

    Rtd=R1R2R1R2Rtd=R1R2R1R2

  • C

    Rtd=R1+R2Rtd=R1+R2

  • D

    Rtd=|R1R2|Rtd=|R1R2|

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: 1Rtd=1R1+1R21Rtd=1R1+1R2

Câu 11 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

  • A

    Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

  • B

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.

  • C

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch

  • D

    Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D - đúng

B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U=U1=U2==UnU=U1=U2==Un

Câu 12 :

Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3R3. Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là 1,6.108Ωm;1,7.108Ωm;2,8.108Ωm1,6.108Ωm;1,7.108Ωm;2,8.108Ωm. Khi so sánh các điện trở này, ta có:

  • A

    R1>R2>R3R1>R2>R3

  • B

    R1>R3>R2R1>R3>R2

  • C

    R2>R1>R3R2>R1>R3

  • D

    R3>R2>R1R3>R2>R1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlSR=ρlS

+ Dựa vào điện trở suất của các vật. Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.

Lời giải chi tiết :

Vì các dây dẫn có cùng chiều dài và tiết diện nên dây nào làm bằng vật liệu có điện trở suất càng lớn thì điện trở của nó càng lớn.

Ta có: ρbac<ρdong<ρnhomρbac<ρdong<ρnhom

Ta suy ra: R3>R2>R1R3>R2>R1

Câu 13 :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A

    Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

  • B

    Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

  • C

    Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

  • D

    Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.

=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần

Câu 14 :

Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?

  • A

    Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng

  • B

    Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng

  • C

    Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng

  • D

    Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.

- Nồi cơm điện: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.

- Quạt điện, máy bơm nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.

=> Các phương án:

A, B, D  - sai

C - đúng

Câu 15 :

Đặt một hiệu điện thế U=12VU=12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,51,5 lần thì cường độ dòng điện là:

  • A

    3A

  • B

    1A

  • C

    0,5A

  • D

    0,25A

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U)

Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

Khi hiệu điện thế U1=12VU1=12V thì cường độ dòng điện là I1=2AI1=2A

=> khi tăng hiệu điện thế lên 1,51,5 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 1,51,5 I2=1,5I1=1,5.2=3AI2=1,5I1=1,5.2=3A

+ Cách 2: (Vận dụng biểu thức)

Ta có: I=URI=UR

+ Khi U=U1=12VU=U1=12V thì I=I1=2A=U1RI=I1=2A=U1R

+ Khi U=U2=1,5U1=1,5.12=18VU=U2=1,5U1=1,5.12=18V thì I=I2=?A=U2RI=I2=?A=U2R

Ta có điện trở của dây dẫn RR không thay đổi

Lấy I2I1I2I1 ta được: I2I1=U2U1=1812=1,5I2I1=U2U1=1812=1,5

I2=1,5I1=1,5.2=3AI2=1,5I1=1,5.2=3A

Câu 16 :

Đặt vào hai đầu một điện trở RR một hiệu điện thế U=12VU=12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:

  • A

    4,0Ω4,0Ω

  • B

    4,5Ω4,5Ω

  • C

    5,0Ω5,0Ω

  • D

    5,5Ω5,5Ω

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có: I=URR=UI=121,2=10ΩI=URR=UI=121,2=10Ω

+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn I=0,8AI=0,8A, ta suy ra điện trở khi đó: R=UI=120,8=15ΩR=UI=120,8=15Ω

=> Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR=RR=1510=5ΩΔR=RR=1510=5Ω

Câu 17 :

Sơ đồ mạch điện như hình bên , R1=25ΩR1=25Ω.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở  R2R2?

  • A

    U=100V;R2=15ΩU=100V;R2=15Ω

  • B

    U=100V;R2=10ΩU=100V;R2=10Ω

  • C

    U=100V;R2=40ΩU=100V;R2=40Ω

  • D

    U=100V;R2=35ΩU=100V;R2=35Ω

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế: U=IRU=IR

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp: R=R1+R2R=R1+R2

Lời giải chi tiết :

- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : U=IR1=4.25=100VU=IR1=4.25=100V

- Khi khóa K mở , hai điện trở R1R1R2R2 mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là:

R12=UI=1002,5=40ΩR12=UI=1002,5=40Ω

Điện trở R2=R12R1=4025=15ΩR2=R12R1=4025=15Ω  

Câu 18 :

Cho bốn điện trở R1, R2,R3,R4R1, R2,R3,R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U=100VU=100V. Biết R1=2R2=3R3=4R4R1=2R2=3R3=4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4R4?

  • A

    48V

  • B

    24V

  • C

    12V

  • D

    16V

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức tính mối liên hệ giữa điện trở và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nốit tiếp: U1U2=R1R2U1U2=R1R2

+ Vận dụng biểu thức hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp:  U=U1+U2+...U=U1+U2+...

Lời giải chi tiết :

+ Vì R1,R2,R3,R4R1,R2,R3,R4 mắc nối tiếp , mà R1=2R2=3R3=4R4R1=2R2=3R3=4R4  cho nên U1=2U2=3U3=4U4U1=2U2=3U3=4U4

+ Mặt khác :  U1+U2+U3+U4=100 VU1+U2+U3+U4=100 V  

Hay 4U4+2U4+43U4+U4=100V4U4+2U4+43U4+U4=100V

25U43=100VU4=12V25U43=100VU4=12V

Câu 19 :

Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1=9Ω,R2=18ΩR1=9Ω,R2=18Ω và R3=24ΩR3=24Ω được mắc vào hiệu điện thế U=3,6VU=3,6V như sơ đồ bên

Số chỉ của ampe kế A và A1 là:

  • A

    0,5A và 0,4A

  • B

    0,6A và 0,35A

  • C

    0,75A và 0,6A

  • D

    0,07A và 0,13A

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song:

1R=1R1+1R2+...1R=1R1+1R2+...

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện: I=URI=UR

Lời giải chi tiết :

+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1R1R2R2 mắc song song là R12=R1R2R1+R2=9.189+18=6ΩR12=R1R2R1+R2=9.189+18=6Ω

Điện trở tương đương của đoạn mạch là R123=R12R3R12+R3=6.246+24=4,8ΩR123=R12R3R12+R3=6.246+24=4,8Ω

+ Số chỉ của ampe kế A là I=UR123=3,64,8=0,75AI=UR123=3,64,8=0,75A

Số chỉ của ampe kế A1I1=UR12=3,66=0,6AI1=UR12=3,66=0,6A       

Câu 20 :

Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,5mm0,5mm thì cần dây có chiều dài 4,68m4,68m. Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện 0,3mm0,3mm thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?

  • A

    1,24m1,24m

  • B

    1,4m1,4m

  • C

    2,34m2,34m

  • D

    1,68m1,68m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlSR=ρlS

+ Áp dụng biểu thức tính tiết diện: S=πr2=π(d2)2S=πr2=π(d2)2

Lời giải chi tiết :

Ta có: Điện trở của dây dẫn :R=ρlSR=ρlS

Mặt khác: S=πr2=π(d2)2S=πr2=π(d2)2

Ta suy ra: {R1=ρl1S1=ρl1π(d12)2R2=ρl2S2=ρl2π(d22)2

Theo đề bài, điện trở không thay đổi:

R1=R2l2d22=l1d21l2=d22l1d21=(0,3.103)24,68(0,5.103)2=1,68m

Câu 21 :

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?

  • A

    4Ω

  • B

    6Ω

  • C

    8Ω

  • D

    2Ω

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS

Lời giải chi tiết :

Khi gập dây lại thì chiều dài dây giảm nhưng tiết diện S của dây tăng lên.

Theo đề bài ta có: 

{l1=l,S1=S,R1=8Ωl2=l2,S2=2S,R2=?

Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:

 

{R1=ρl1S1R2=ρl1S2

R1R2=l1S2l2S1=l.2Sl2S=4

R2=R14=84=2Ω

Câu 22 :

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.106Ω.m và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:

  • A

    260 vòng

  • B

    193 vòng

  • C

    326 vòng

  • D

    186 vòng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở: R=ρlS

+ Số vòng dây: n=l2πr

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Chiều dài dây điện trở: R=ρlSl=RSρ=20.0,5.1061,1.106=9,1m

+ Số vòng dây của biến trở: n=l2πr=lπd=9,1π.1,5.102=193 vòng

Câu 23 :

Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

  • A

    2Ω

  • B

    7,23Ω

  • C

    1, 44Ω

  • D

    23Ω

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện

+ Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: P=UI=U2R

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ U=12V,P=100W

+ Áp dụng biểu thức: P=U2RR=U2P=122100=1,44Ω

Câu 24 :

Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là:

  • A

    60,5Ω

  • B

    1Ω

  • C

    27,5Ω

  • D

    16,8Ω

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng biểu thức: A=Pt

+ Vận dụng biểu thức tính công suất để suy ra điện trở: P=U2R

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ A=Pt  => Công suất của bàn là là: P=At=720.10315.60=800W

+ Mặt khác: P=U2RR=U2P=2202800=60,5Ω

Câu 25 :

Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K . Hiệu suất của bếp là:

  • A

    0,8949%

  • B

    8,949%

  • C

    89,49%

  • D

    Không có đáp số nào đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính nhiệt lượng
+ Q=I2Rt

+ Q=mcΔt

Lời giải chi tiết :

+ Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là:

Q1=mcΔt=1,5.4200(10025)=472500J

+ Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút:

Q2=I2Rt=UIt=220.2.20.60=528000J

Hiệu suất của bếp là:

H=Q1Q2.100%=472500528000=89,49%


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Hypothermia - Định nghĩa, nguyên nhân gây ra. Triệu chứng của Hypothermia - Dấu hiệu và biểu hiện của bệnh. Cách phòng ngừa Hypothermia - Cách giữ ấm cơ thể và tránh tiếp xúc với lạnh. Cách điều trị Hypothermia - Biện pháp cấp cứu và phương pháp điều trị dài hạn.

Giới thiệu về các biến chứng liên quan đến nhiệt độ

Khái niệm về Crucial Measurement: Định nghĩa và vai trò trong nghiên cứu khoa học

Khái niệm về vải và vai trò của nó trong cuộc sống hàng ngày. Cấu trúc và các loại vải phổ biến. Quá trình sản xuất, nhuộm và hoàn thiện vải. Công dụng của vải trong may mặc, trang trí và sản xuất đồ gia dụng.

Khái niệm về plant fibers: những loại sợi thực vật phổ biến nhất. Cấu trúc và tính chất của sợi thực vật. Ứng dụng của plant fibers trong sản xuất vải, giấy và các sản phẩm khác.

Animal Skins: Definition, Uses, and Importance in Human Life

Khái niệm về Furs, loại furs phổ biến và cách lựa chọn, bảo quản và chăm sóc Furs

Khái niệm về Weaving: Định nghĩa và vai trò trong nghệ thuật và sản xuất. Công cụ và kỹ thuật Weaving: Mô tả các công cụ và kỹ thuật weaving truyền thống. Các loại vải Weaving: Tổng quan về các loại vải weaving. Sản xuất và ứng dụng của Weaving: Mô tả quá trình sản xuất vải weaving và các ứng dụng của nó.

Khái niệm về spinning và các loại tập spinning - Tập luyện xe đạp tĩnh và định nghĩa cơ bản về spinning, bao gồm road bike, indoor cycling và mountain bike.

Khái niệm về dyeing và các loại màu nhuộm

Xem thêm...
×