Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 02
Đặt một hiệu điện thế UABUAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1R1 và R2R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1,U2U1,U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
RAB=R1+R2RAB=R1+R2
IAB=I1=I2IAB=I1=I2
U1U2=R2R1U1U2=R2R1
UAB=U1+U2UAB=U1+U2
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì: U1U2=R1R2U1U2=R1R2 do I=URI=UR mà I=I1=I2→U1R1=U2R2→U1U2=R1R2I=I1=I2→U1R1=U2R2→U1U2=R1R2
Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Đáp án : A
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Công suất điện cho biết:
Khả năng thực hiện công của dòng điện.
Năng lượng của dòng điện.
Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
Đáp án : C
Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.
Đáp án : D
A, C, B - đúng
D - sai vì: Biến trở là dụng cụ không thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch
Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
Đáp án : B
Hình B không phải là kí hiệu của biến trở
Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
Giảm đi 2 lần
Giảm đi 4 lần
Giảm đi 8 lần
Giảm đi 16 lần
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q=I2RtQ=I2Rt
Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q=I2RtQ=I2Rt
=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa: I′=I2,R′=R2,t′=t2I′=I2,R′=R2,t′=t2
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó: Q′=I′2R′t′=I24.R2t2=I2Rt16Q′=I′2R′t′=I24.R2t2=I2Rt16
=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần
Điện năng là:
Năng lượng điện trở
Năng lượng điện thế
Năng lượng dòng điện
Năng lượng hiệu điện thế
Đáp án : C
Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoa+Qthu=0Qtoa+Qthu=0
Qtoa.Qthu=0Qtoa.Qthu=0
Qtoa−Qthu=0Qtoa−Qthu=0
QtoaQthu=0QtoaQthu=0
Đáp án : C
Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoa=QthuQtoa=Qthu
Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?
6V6V
12V12V
39V39V
220V220V
Đáp án : D
Hiệu điện thế có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người là 220V220V
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1,R2R1,R2 mắc song song?
1Rtd=1R1+1R21Rtd=1R1+1R2
Rtd=R1R2R1−R2Rtd=R1R2R1−R2
Rtd=R1+R2Rtd=R1+R2
Rtd=|R1−R2|Rtd=|R1−R2|
Đáp án : A
Ta có:
Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: 1Rtd=1R1+1R21Rtd=1R1+1R2
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Đáp án : B
A, C, D - đúng
B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U=U1=U2=…=UnU=U1=U2=…=Un
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3R3. Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là 1,6.10−8Ωm;1,7.10−8Ωm;2,8.10−8Ωm1,6.10−8Ωm;1,7.10−8Ωm;2,8.10−8Ωm. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
R1>R2>R3R1>R2>R3
R1>R3>R2R1>R3>R2
R2>R1>R3R2>R1>R3
R3>R2>R1R3>R2>R1
Đáp án : D
+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlSR=ρlS
+ Dựa vào điện trở suất của các vật. Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
Vì các dây dẫn có cùng chiều dài và tiết diện nên dây nào làm bằng vật liệu có điện trở suất càng lớn thì điện trở của nó càng lớn.
Ta có: ρbac<ρdong<ρnhomρbac<ρdong<ρnhom
Ta suy ra: R3>R2>R1R3>R2>R1
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Đáp án : D
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.
=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần
Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng
Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng
Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
Đáp án : C
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơm điện: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơm nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
=> Các phương án:
A, B, D - sai
C - đúng
Đặt một hiệu điện thế U=12VU=12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,51,5 lần thì cường độ dòng điện là:
3A
1A
0,5A
0,25A
Đáp án : A
+ Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U)
Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
Khi hiệu điện thế U1=12VU1=12V thì cường độ dòng điện là I1=2AI1=2A
=> khi tăng hiệu điện thế lên 1,51,5 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 1,51,5 →I2=1,5I1=1,5.2=3A→I2=1,5I1=1,5.2=3A
+ Cách 2: (Vận dụng biểu thức)
Ta có: I=URI=UR
+ Khi U=U1=12VU=U1=12V thì I=I1=2A=U1RI=I1=2A=U1R
+ Khi U=U2=1,5U1=1,5.12=18VU=U2=1,5U1=1,5.12=18V thì I=I2=?A=U2RI=I2=?A=U2R
Ta có điện trở của dây dẫn RR không thay đổi
Lấy I2I1I2I1 ta được: I2I1=U2U1=1812=1,5I2I1=U2U1=1812=1,5
⇒I2=1,5I1=1,5.2=3A⇒I2=1,5I1=1,5.2=3A
Đặt vào hai đầu một điện trở RR một hiệu điện thế U=12VU=12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
4,0Ω4,0Ω
4,5Ω4,5Ω
5,0Ω5,0Ω
5,5Ω5,5Ω
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có: I=UR→R=UI=121,2=10ΩI=UR→R=UI=121,2=10Ω
+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn I′=0,8AI′=0,8A, ta suy ra điện trở khi đó: R′=UI′=120,8=15ΩR′=UI′=120,8=15Ω
=> Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR=R′−R=15−10=5ΩΔR=R′−R=15−10=5Ω
Sơ đồ mạch điện như hình bên , R1=25ΩR1=25Ω.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2R2?
U=100V;R2=15ΩU=100V;R2=15Ω
U=100V;R2=10ΩU=100V;R2=10Ω
U=100V;R2=40ΩU=100V;R2=40Ω
U=100V;R2=35ΩU=100V;R2=35Ω
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế: U=IRU=IR
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp: R=R1+R2R=R1+R2
- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : U=IR1=4.25=100VU=IR1=4.25=100V
- Khi khóa K mở , hai điện trở R1R1 và R2R2 mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là:
R12=UI=1002,5=40ΩR12=UI=1002,5=40Ω
Điện trở R2=R12−R1=40−25=15ΩR2=R12−R1=40−25=15Ω
Cho bốn điện trở R1, R2,R3,R4R1, R2,R3,R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U=100VU=100V. Biết R1=2R2=3R3=4R4R1=2R2=3R3=4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4R4?
48V
24V
12V
16V
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức tính mối liên hệ giữa điện trở và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nốit tiếp: U1U2=R1R2U1U2=R1R2
+ Vận dụng biểu thức hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp: U=U1+U2+...U=U1+U2+...
+ Vì R1,R2,R3,R4R1,R2,R3,R4 mắc nối tiếp , mà R1=2R2=3R3=4R4R1=2R2=3R3=4R4 cho nên U1=2U2=3U3=4U4U1=2U2=3U3=4U4
+ Mặt khác : U1+U2+U3+U4=100 VU1+U2+U3+U4=100 V
Hay 4U4+2U4+43U4+U4=100V4U4+2U4+43U4+U4=100V
→25U43=100V→U4=12V→25U43=100V→U4=12V
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1=9Ω,R2=18ΩR1=9Ω,R2=18Ω và R3=24ΩR3=24Ω được mắc vào hiệu điện thế U=3,6VU=3,6V như sơ đồ bên
Số chỉ của ampe kế A và A1 là:
0,5A và 0,4A
0,6A và 0,35A
0,75A và 0,6A
0,07A và 0,13A
Đáp án : C
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song:
1R=1R1+1R2+...1R=1R1+1R2+...
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện: I=URI=UR
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1R1 và R2R2 mắc song song là R12=R1R2R1+R2=9.189+18=6ΩR12=R1R2R1+R2=9.189+18=6Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch là R123=R12R3R12+R3=6.246+24=4,8ΩR123=R12R3R12+R3=6.246+24=4,8Ω
+ Số chỉ của ampe kế A là I=UR123=3,64,8=0,75AI=UR123=3,64,8=0,75A
Số chỉ của ampe kế A1 là I1=UR12=3,66=0,6AI1=UR12=3,66=0,6A
Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,5mm0,5mm thì cần dây có chiều dài 4,68m4,68m. Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện 0,3mm0,3mm thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?
1,24m1,24m
1,4m1,4m
2,34m2,34m
1,68m1,68m
Đáp án : D
+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlSR=ρlS
+ Áp dụng biểu thức tính tiết diện: S=πr2=π(d2)2S=πr2=π(d2)2
Ta có: Điện trở của dây dẫn :R=ρlSR=ρlS
Mặt khác: S=πr2=π(d2)2S=πr2=π(d2)2
Ta suy ra: {R1=ρl1S1=ρl1π(d12)2R2=ρl2S2=ρl2π(d22)2
Theo đề bài, điện trở không thay đổi:
R1=R2→l2d22=l1d21→l2=d22l1d21=(0,3.10−3)24,68(0,5.10−3)2=1,68m
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
4Ω
6Ω
8Ω
2Ω
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS
Khi gập dây lại thì chiều dài dây giảm nhưng tiết diện S của dây tăng lên.
Theo đề bài ta có:
{l1=l,S1=S,R1=8Ωl2=l2,S2=2S,R2=?
Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:
{R1=ρl1S1R2=ρl1S2
→R1R2=l1S2l2S1=l.2Sl2S=4
→R2=R14=84=2Ω
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10−6Ω.m và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:
260 vòng
193 vòng
326 vòng
186 vòng
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở: R=ρlS
+ Số vòng dây: n=l2πr
Ta có:
+ Chiều dài dây điện trở: R=ρlS→l=RSρ=20.0,5.10−61,1.10−6=9,1m
+ Số vòng dây của biến trở: n=l2πr=lπd=9,1π.1,5.10−2=193 vòng
Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn
2Ω
7,23Ω
1, 44Ω
23Ω
Đáp án : C
+ Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện
+ Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: P=UI=U2R
Ta có:
+ U=12V,P=100W
+ Áp dụng biểu thức: P=U2R→R=U2P=122100=1,44Ω
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là:
60,5Ω
1Ω
27,5Ω
16,8Ω
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức: A=Pt
+ Vận dụng biểu thức tính công suất để suy ra điện trở: P=U2R
Ta có:
+ A=Pt => Công suất của bàn là là: P=At=720.10315.60=800W
+ Mặt khác: P=U2R→R=U2P=2202800=60,5Ω
Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K . Hiệu suất của bếp là:
0,8949%
8,949%
89,49%
Không có đáp số nào đúng
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng
+ Q=I2Rt
+ Q=mcΔt
+ Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là:
Q1=mcΔt=1,5.4200(100−25)=472500J
+ Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút:
Q2=I2Rt=UIt=220.2.20.60=528000J
Hiệu suất của bếp là:
H=Q1Q2.100%=472500528000=89,49%
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365