Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 01
Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
Chiều của lực điện từ.
Chiều của đường sức từ
Chiều của dòng điện.
Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.
Đáp án : C
Ta có: Quy tắc bàn tay trái:Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
=>Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện
Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Đáp án : C
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được:
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn đặt gần nam châm.
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm
Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây khi cuộn dây chạm vào nam châm
Đáp án : C
Trong hiện tượng cảm ứng điện từ ta nhận biết được dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.
Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
1kΩ=1000Ω=0,01MΩ
1MΩ=1000kΩ=1.000.000Ω
1Ω=0,001kΩ=0,0001MΩ
10Ω=0,1kΩ=0,00001MΩ
Đáp án : B
Ta có: 1MΩ=103kΩ=106Ω, ta suy ra:
A - sai
B - đúng
C - sai
D - sai
Khi đặt sắt, thép, niken, côban hay các vật liệu từ khác đặt trong từ trường thì:
Bị nhiễm điện
Bị nhiễm từ
Mất hết từ tính
Giữ được từ tính lâu dài
Đáp án : B
Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ.
Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:
Rất lớn
Rất nhỏ
Cỡ vài chục ôm
Có thể lên tới 100 ôm
Đáp án : A
Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số rất lớn, có thể lên tới vài trăm mêgaom
Trong kĩ thuật, chẳng hạn trong các mạch điện của rađio, tivi, ... người ta cần sử dụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lên tới vài trăm megaom. Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện (thường bằng sứ). Phương án nào sau đây giải thích được vì sao lớp than hay lớp kim loại đó lại có điện trở lớn.
Vì khối này như một điện trở có bề dày lớn
Vì khối này như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ
Vì khối này như một điện trở có tiết diện S lớn
Vì khối này như một điện trở có chiều dài rất lớn
Đáp án : B
+ Vận dụng lí thuyết về dẫn điện
+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở: R=ρlS
Ta có:
Than hay lớp kim loại là chất dẫn điện, nếu lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện thì chỉ có lớp mỏng này dẫn điện, lõi sứ bên trong không dẫn điện.
Vì vậy khối này giống như một điện trở có tiết diện S rất nhỏ. Bề dày của lớp than hay kim loại này càng mỏng thì tiết diện S càng nhỏ.
Mà điện trở: R=ρlS tỉ lệ nghịch với S nên điện trở R rất lớn.
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1,U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
RAB=R1+R2
IAB=I1=I2
U1U2=R2R1
UAB=U1+U2
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì: U1U2=R1R2 do I=UR mà I=I1=I2→U1R1=U2R2→U1U2=R1R2
Chọn chiều đúng của đường sức từ qua nam châm sau:
Đáp án : A
Vận dụng tính chất của đường sức từ
Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm
Ta có: Các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm
=>Chiều đường sức của nam châm thẳng đó là:
Người ta dùng dụng cụ nào để có thể nhận biết từ trường?
Dùng ampe kế
Dùng vôn kế
Dùng áp kế
Dùng kim nam châm có trục quay
Đáp án : D
Ta dùng kim nam châm có trục quay để có thể nhận biết từ trường.
Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?
Dùng kéo.
Dùng kìm.
Dùng nam châm.
Dùng một viên bi còn tốt.
Đáp án : C
Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng nam châm vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
Dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường
Dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm đến tính mạng
Giảm bớt chi phí cho gia đình, các sự cố gây tổn hại chung, bảo vệ môi trường và dành nhiều điện năng cho sản xuất
Càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và xã hội
Đáp án : C
Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì: Giảm bớt chi phí cho gia đình, các sự cố gây tổn hại chung, bảo vệ môi trường và dành nhiều điện năng cho sản xuất
Trong loa điện, lực nào làm cho màng loa dao động phát ra âm?
Lực hút của nam châm điện tác dụng vào màng loa làm bằng sắt non
Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa
Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng vào miếng sắt gắn vào màng loa
Lực từ của một nam châm điện tác dụng vào một cuộn dây dẫn kín gắn vào màng loa
Đáp án : B
Trong loa điện, lực làm cho màng loa dao động phát ra âm là: Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R=6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
3,6V
36V
0,1V
10V
Đáp án : A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: I=UR→U=IR=0,6.6=3,6V
Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho R1=15Ω,R2=20Ω, ampe kế chỉ 0,3A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:
U=4,5V
U=6V
U=10,5V
U=2,57V
Đáp án : C
- Cách 1:
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch: Rtd=R1+R2
+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện: U=IR
- Cách 2:
+ Tính hiệu điện thế của từng trở: U=IR
+ Áp dụng biểu thức tính hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp: U=U1+U2
- Cách 1:
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd=R1+R2=15+20=35(Ω)
+ Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là: U=IRtd=0,3.35=10,5(V)
- Cách 2:
+ Hiệu điện thế trên mỗi điện trở {U1=IR1=0,3.15=4,5(V)U2=IR2=0,3.20=6(V)
+ Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là U=U1+U2=4,5+6=10,5(V)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế UAB=48V. Biết R1=16Ω,R2=24Ω. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?
R3=16Ω
R3=48Ω
R3=24Ω
R3=32Ω
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: U=U1=U2=...
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở: I=UR
+ Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: I=I1+I2
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
I1=UR1=4816=3A ; I2=UR2=4824=2A
Số chỉ của ampe kế là I=I1+I2=2+3=5A
Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai đầu đoạn mạch CD thì các điện trở R1,R2,R3 mắc song song , cho nên cường độ dòng điện qua điện trở R3 là I3=I′−(I1+I2)=6−(2+3)=1A
Giá trị của điện trở R3 là: R3=UI3=481=48Ω
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1, dây kia dài 6m có điện trở R2. Tỉ số R1R2=?
12
3
13
2
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS
Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:
{R1=ρl1SR2=ρl1S→R1R2=l1l2=26=13
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10−6Ω.m và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:
260 vòng
193 vòng
326 vòng
186 vòng
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở: R=ρlS
+ Số vòng dây: n=l2πr
Ta có:
+ Chiều dài dây điện trở: R=ρlS→l=RSρ=20.0,5.10−61,1.10−6=9,1m
+ Số vòng dây của biến trở: n=l2πr=lπd=9,1π.1,5.10−2=193 vòng
Một bóng đèn có ghi (220V−60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng:
bình thường
sáng yếu
sáng mạnh
không sáng
Đáp án : B
+ Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện
+ Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: P=UI
Ta có:
+ Số chỉ trên bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức: U=220V,P=60W
+ Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có giá trị: I=PU=60220=0,273A
=> Khi cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A<I
=> Đèn sáng yếu hơn bình thường.
Một bình nóng lạnh có ghi 220V−1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 240C là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.
1 giờ
30 phút
50 phút 55 giây
48 phút 22 giây
Đáp án : D
+ Vận dụng công thức tính công suất: P=UI
+ Sử dung công thức tính điện năng: A=Pt
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: Q=mcΔt
+ Cường độ dòng điện qua bình: P=UI→I=PU=1100220=5A
+ Ta có:
Điện năng tiêu thụ chính bằng nhiệt lượng:
A=Q=mcΔt=Pt→t=mcΔtP=10.4200.(100−24)1100=2901,82s
Ta có: 2901,82s≈48 phút 22 giây
Một ống dây dẫn được đặt sao cho trục chính của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình dưới. Đóng công tắc K, đầu tiên thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa
Đầu B của nam châm là cực gì?
Cực Bắc
Cực Nam
Cực Bắc Nam
Không đủ dữ kiện đề bài
Đáp án : B
Vận dụng quy tắc nắm tay phải, xác định tên các từ cực của ống dây
Quy tắc nắm tay phải:Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Ta có:
+ Đóng công tắc K: dòng điện chạy trong dây dẫn theo chiều từ cực dương sang cực âm
+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta thấy đường sức từ trong ống dây hướng theo chiều từ P sang Q.
=> Đầu Q là từ cực Bắc của ống dây
Mặt khác theo đề bài thanh nam châm khi đó bị đẩy ra xa =>đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam
Ống dây có chiều dòng điện chạy qua như hình vẽ:
Chọn phương án đúng về từ cực của ống dây.
A là từ cực Nam của ống dây
B là từ cực Bắc của ống dây
A là từ cực Bắc của ống dây
Không xác định được
Đáp án : C
Vận dụng quy tắc nắm tay phải, xác định tên các từ cực của ống dây
Quy tắc nắm tay phải:Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Quy tắc nắm tay phải:Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Từ quy tắc nắm bàn tay phải, ta suy ra:
+ A là từ cực Bắc của ống dây
+ B là từ cực Nam của ống dây
Khi đặt một thanh sắt non vào trong một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua thì thanh sắt trở thành một nam châm. Hướng Băc Nam của nam châm mới được tạo thành so với hướng Bắc Nam của ống dây thì:
Ngược hướng
Vuông góc
Cùng hướng
Tạo thành một góc 450
Đáp án : C
Hướng Bắc Nam của nam châm mơi được tạo thành so với hướng Bắc Nam của ống dây thì cùng hướng
Hình dưới đây mô tả khung dây có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Về vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng?
Khung không chịu tác dụng của lực điện từ
Khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay
Khung tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung
Khung quay tiếp một chút nữa nhưng không phải do tác dụng của lực điện từ mà do quán tính
Đáp án : B
Vận dụng quy tắc bàn tay trái - xác định chiều lực từ tác dụng lên các đoạn dây của khung dây
Quy tắc bàn tay trái:Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
Vận dụng quy tắc bàn tay trái, ta xác định được lực từ tác dụng lên các đoạn dây dẫn của khung như sau:
=> Ý kiến đúng là khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay mà chỉ bị kéo căng ra
Một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế) có cấu tạo được mô tả như hình sau:
Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một trục OO’ đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dâu như hình vẽ thì kim chỉ thị sẽ:
Quay sang bên phải
Quay sang bên trái
Đứng yên
Dao động xung quanh vị trí cân bằng
Đáp án : A
+ Vận dụng tính chất của đường sức từ khi có dòng điện chạy qua cuộn dây
+ Vận dụng quy tắc nắm tay phải
Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dấu như hình thì đường sức từ trong ống dây hướng thẳng đứng lên trên.
Cực Bắc của nam châm luôn quay theo chiều đường sức từ của từ trường ngoài nên bị đẩy lên
=> Kim chỉ thị quay sang bên phải
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365