Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Xanh
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 4 Lesson 3

In pairs: Have you ever raised money for charity? What did you do? What would you like to do in the future?a. Listen to a man talking about ways to raise money for charity. How many fundraising events does the speaker talk about?b. Now, listen and write True or False.a. Read the article and choose the best title.b. Now, read and answer the questions. c. In pairs: What can you do to raise money for charity? Who will you help with the money you raise?a. Read about using synonyms to avoid repetitio

Cuộn nhanh đến câu

Let’s Talk!

In pairs: Have you ever raised money for charity? What did you do? What would you like to do in the future?

(Theo cặp: Em đã bao giờ quyên góp tiền từ thiện chưa? Em đã làm gì? Em muốn làm gì trong tương lai?)



Listening - a

a. Listen to a man talking about ways to raise money for charity. How many fundraising events does the speaker talk about?

(Hãy nghe một người đàn ông nói về những cách gây quỹ từ thiện. Diễn giả nói về bao nhiêu sự kiện gây quỹ?)




Listening - b

b. Now, listen and write True or False. 

(Bây giờ, hãy nghe và viết True (Đúng) hay False (Sai).)

1. The Color Run is ten kilometers long. 

2. The Color Run only aims to raise money to help local communities. 

3. Northwestern University Dance Marathon (NUDM) started in 1975. 

4. NUDM raised over 1.2 million dollars in 2019. 

5. The Dog Days of Summer Charity Dog Wash happens every two years.

6. They use all money raised to support local police dogs. 


Reading - a

a. Read the article and choose the best title.

(Đọc bài viết và chọn tiêu đề tốt nhất.)

1. Man Walks for Charity

(Người đàn ông đi bộ từ thiện)

2. Man Walks to Ho Chi Minh City in 35 Days

(Người đàn ông đi bộ đến thành phố Hồ Chí Minh trong 35 ngày)

Minh Phan, November 1st

A 23-year-old Vietnamese man has raised nearly 135 million VND for charity after completing a 1,700 km walk from Ho Chi Minh City to Hanoi. B.N.Q. started his journey on May 25th, 2020 and reached the capital in just 45 days. The young man thought it was one of the most amazing experiences of his life. “I wanted to do something meaningful for me, for my life,” he said. He started the expedition without any money in his pocket. “Making the journey without money was a really hard challenge,” he added. The young man said he often washed dishes or worked in restaurant kitchens or at people's houses in return for some food. At night, he often slept on park benches. Seven days into his travels, Q. decided his journey would be meaningful if he did something for the community. He posted the idea on a social media website to call for donations. By the time his charity walk finished, he had raised nearly 135 million VND. He decided to use the money to help build classrooms for poor children in Lai Châu, a province in the northwest of Vietnam. “I want to inspire young people to live a meaningful life by doing little but kind things,” he said.


Reading - b

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. When did B.N.Q's walk begin? 

(Chuyến đi bộ của B.N.Q bắt đầu từ khi nào?)

2. How long did it take him to complete the journey? 

(Anh ấy đã mất bao lâu để hoàn thành cuộc hành trình?)

3. What was the most difficult thing about the journey?

(Điều khó khăn nhất trong cuộc hành trình là gì?)

4. What did he use the money to build?

(Anh ta đã dùng tiền để xây dựng cái gì?)


Reading - c

c. In pairs: What can you do to raise money for charity? Who will you help with the money you raise?

(Theo cặp: Em có thể làm gì để gây quỹ từ thiện? Em sẽ giúp ai với số tiền em quyên góp được?)


Writing - a

a. Read about using synonyms to avoid repetition, then read Minh Phan's article again and underline the synonyms for trip.

(Đọc về cách sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp lại, sau đó đọc lại bài viết của Minh Phan và gạch chân các từ đồng nghĩa với trip.)

Writing Skill (Kỹ năng Viết)

Using synonyms to avoid repetition

(Sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp lại)

To avoid repetition and make your writing more varied, you can use synonyms. A synonym is a word that has the same or almost the same meaning as another word.

(Để tránh lặp lại và làm cho bài viết của bạn đa dạng hơn, bạn có thể sử dụng các từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ khác.)

For example (Ví dụ):

A schoolgirl has raised two thousand dollars for charity in just four days. The schoolgirl young student wanted to give something back to the community after receiving so much help after her accident last June.

(Một nữ sinh đã quyên góp được hai nghìn đô la để làm từ thiện chỉ trong bốn ngày. Cô nữ sinh sinh viên trẻ muốn trao lại điều gì đó cho cộng đồng sau khi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ sau tai nạn của cô vào tháng 6 năm ngoái.)

Joanne Evans completed a 3,000 km hike to raise money for charity. She began her hikejourney on September 12th with a goal of raising three thousand dollars.

(Joanne Evans đã hoàn thành chuyến đi bộ đường dài 3.000 km để gây quỹ từ thiện. Cô ấy bắt đầu chuyến đi bộ đường dàihành trình của mình vào ngày 12 tháng 9 với mục tiêu quyên góp được ba nghìn đô la.)


Writing - b

b. Replace the underlined words with their synonyms from the box.

(Thay thế các từ được gạch chân bằng các từ đồng nghĩa của chúng từ hộp.)

        help               donated                  took part                           cycle trip                    set up

1. Emma organized an event to support the Battersea Dogs and Cats Home.

 

2. She hoped that the bike ride from Vietnam to the UK would raise awareness of environmental and social issues.

3. James and his friend participated in a marathon and raised over eight hundred dollars for the organization.

4. Five-year-old Rachel gave all her savings to charity and inspired many others to do the same.

5. An 11-year-old boy climbed Mount Snowdon and organized an event to raise money for two charities.


Speaking - a

a. You're planning an article about raising money for charity. In pairs: Student B → File 7. Student A, ask Student B questions about Sir Tom Moore and complete the notes. Swap roles and repeat.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một bài viết về việc gây quỹ từ thiện. Theo cặp: Học sinh B → File 7. Học sinh A, đặt câu hỏi cho Học sinh B về Ngài Tom Moore và hoàn thành ghi chú. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)

BOY SLEEPS IN TENT FOR CHARITY

(CẬU BÉ NGỦ TRONG LỀU ĐỂ TỪ THIỆN)

Name (Tên): John Woodley

Age (Tuổi): 10

From (Đến từ): Braunton, UK

Fundraising idea: sleeping in his tent - a present from his friend Rick, who died of cancer. Only came inside for lessons, eating, and washing. 

(Ý tưởng gây quỹ: ngủ trong lều của mình - một món quà từ người bạn Rick, người đã chết vì bệnh ung thư. Chỉ vào trong để học bài, ăn uống và giặt giũ.)

When: March 29th, 2020 - March 29th, 2021 

(Thời gian: 29 tháng 3 năm 2020 - 29 tháng 3 năm 2021)

How much: over £105,590 (goal was £100) 

 (Bao nhiêu: hơn 105.590 bảng - mục tiêu là 100 bảng)

For: North Devon Hospice, which provides free care and support to patients and their families. They took care of Rick and his wife. 

(Cho: North Devon Hospice, nơi cung cấp dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ miễn phí cho bệnh nhân và gia đình của họ. Họ đã chăm sóc Rick và vợ anh.)

OLD MAN RAISES MILLIONS FOR CHARITY

(NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐỨNG TUỔI QUYÊN GÓP TIỀN TRIỆU CHO VIỆC TỪ THIỆN)

Name (Tên): Sir Tom Moore

Age (Tuổi): _____________________

From (Đến từ): __________________

Fundraising idea (Ý tưởng gây quỹ):_____________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________

When (Thời gian): __________________

How much (Bao nhiêu): __________________

For (Cho):__________________________________________________________

___________________________________________________________________

___________________________________________________________________


Speaking - b

b. Now, Student B, ask Student A about John Woodley and complete the notes.

(Bây giờ, Học sinh B, hãy hỏi Học sinh A về John Woodley và hoàn thành các ghi chú.)


Let's Write!

Now, write an article about John Woodley, Sir Tom Moore, or someone raising money for charity that you know. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.

(Bây giờ, hãy viết một bài báo về John Woodley, Sir Tom Moore, hoặc một người nào đó gây quỹ từ thiện mà bạn biết. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết 120 đến 150 từ.)


Từ vựng

1.

province /ˈprɒvɪns/

(n) tỉnh

He decided to use the money to help build a classroom for poor children in Lai Chau, a province in northwest Vietnam.

(Anh quyết định dùng số tiền này để giúp xây một lớp học cho trẻ em nghèo ở Lai Châu, một tỉnh ở Tây Bắc Việt Nam.)

2.

inspire /ɪnˈspaɪə(r)/

(v) truyền cảm hứng

I want to inspire young people to live meaningful life by doing little but kind things.

(Tôi muốn truyền cảm hứng cho những người trẻ sống có ý nghĩa bằng cách làm những việc nhỏ nhưng tử tế.)

3.

complete /kəmˈpliːt/

(v) hoàn thành

How long did it take him to complete the journey?

(Anh ta đã mất bao lâu để hoàn thành cuộc hành trình?)

4.

difficult /ˈdɪfɪkəlt/

(adj) khó khăn

What was the most difficult thing about the journey?

(Điều khó khăn nhất trong cuộc hành trình là gì?)

5.

understand /ˌʌndəˈstænd/

(v) hiểu

I can understand everything.

(Tôi có thể hiểu mọi thứ.)

6.

cancer /ˈkænsə(r)/

(n) ung thư

Who died of cancer?

(Ai chết vì ung thư?)

7.

issue /ˈɪʃuː/

(n) vấn đề

This is an issue.

(Đây là một vấn đề.)

8.

summer /ˈsʌmə(r)/

(n) mùa hè

I like this summer.

( Tôi thích mùa hè này.)

9.

world /wɜːld/

(n) thế giới

He helps poor people around the world.

(Anh ấy giúp đỡ những người nghèo trên khắp thế giới.)

10.

earthquake /ˈɜːθkweɪk/

(n) động đất.

I see an earthquake.

(Tôi thấy một trận động đất.)

11.

fundraising /ˈfʌndreɪzɪŋ/

(n) gây quỹ

How many fundraising events?

(Có bao nhiêu sự kiện gây quỹ?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sức khỏe toàn diện

Vận chuyển oxy trong cơ thể

Khái niệm về Sống được 120 ngày

Bạch cầu đơn nhân và vai trò của chúng trong hệ miễn dịch

Bạch cầu đa nhân: Khái niệm, cấu trúc và vai trò trong miễn dịch. Các loại bạch cầu đa nhân và chức năng của chúng. Liên quan đến sức khỏe và bệnh lý.

Bạch cầu báo động: khái niệm, vai trò và cơ chế hoạt động

Khái niệm về bạch cầu kích thích

Khái niệm về tiểu cầu máu

Đông máu: Khái niệm, nguyên nhân và cơ chế. Yếu tố đóng vai trò trong quá trình đông máu: tiểu cầu, tiểu cầu đỏ, tiểu cầu trắng, tiểu cầu bạch huyết và hệ thống kháng thể. Giai đoạn của quá trình đông máu: cắt đứt mạch, tang độc tố và phục hồi. Các bệnh liên quan đến đông máu: thiếu máu, đông máu trong mạch máu não, huyết khối và ung thư máu.

Khái niệm về mất máu và các nguyên nhân gây ra mất máu. Mất máu ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể con người. Người bị mất máu có thể mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn và nguy hiểm đến tính mạng. Để điều trị mất máu, cần phát hiện và điều trị kịp thời. Nguyên nhân gây ra mất máu bao gồm chấn thương, bệnh lý, phẫu thuật và tác động từ dược phẩm và chất cấm. Các biện pháp phòng ngừa và điều trị mất máu bao gồm tuân thủ quy tắc an toàn, sử dụng công cụ sắc bén và áp dụng áp lực và băng gạc để điều trị tại chỗ. Vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện cũng là một biện pháp quan trọng trong trường hợp mất máu nghiêm trọng.

Xem thêm...
×