Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cua Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Unit 3. Let's find mom! - SBT Tiếng Anh 3 - Family and Friends

Look at the picture. Fill in the correct circle. Listen and color. Look and write. Find and circle the family words. Then write. Help the elephant find the egg. Connect the correct letters. Read and number. Read. Write words from the box. Write the sentence with a question mark and a capital letter.

Cuộn nhanh đến câu

Lesson One - Bài 1

1. Look at the picture. Fill in the correct circle.

(Nhìn vào bức tranh. Tô tròn vào ô chứa đáp án đúng.)


Lesson One - Bài 2

2. Write

(Viết vào chỗ trống.)

 


Lesson Two - Bài 1

1. Look at the picture. Fill in the correct circle.

(Nhìn vào bức tranh. Tô vào ô tròn chứa đáp án đúng.)

1.

A)   The bag is on the chair.

B)   The bag is in the chair.

 2.

A)   The book is under the bed.

B)   The book is in the bed.

 3.

A)   The kite is in the bag.

B)   The kite is under the bag.

 4.

A)   The teddy bear is in the table.

B)   The teddy bear is on the table.


Lesson Two - Bài 2

2. Listen and color.

(Nghe và tô màu.)



Lesson Two - Bài 3

3. Look and write.

(Nhìn tranh và điền vào chỗ trống.)


Lesson Three - Bài 1

1. Color the  words red and the   words yellow.

(Tô màu từ ngữ chỉ giới tính nam màu đỏ và giới tính nữ màu vàng.)


Lesson Three - Bài 2

2. Find and circle the family words. Then write.

(Tìm và khoanh tròn vào từ chỉ gia đình. Sau đó viết vào chỗ trống.)


Lesson Four - Bài 1

1. Help the elephant find the egg. Connect the correct letters.

(Giúp chú vui tìm quả trứng. Nối các chữ cái đúng lại với nhau.)


Lesson Four - Bài 2

2. Match the words to the letters.

(Nối các từ đã cho với các ngữ âm.)


Lesson Four - Bài 3

3. Look at the picture and the letters. Write and say the word.

(Nhìn vào bức tranh và các chữ cái. Viết và nói từ đã sắp xếp được.)


Lesson Five - Bài 1

1. Read and number.

(Đọc và đánh số vào ô.)

  1. Where’s my teddy bear?

  2. Let’s find it!

  3. Is it in the pool? No!

  4. Is it on the chair? No!

  5. Is it under the slide?

  6. Yes, it is! She’s happy now.


Lesson Five - Bài 2

2. Read. Write words from the box.

(Đọc. Điền các từ trong bảng vào chỗ trống.)

Where is the (1) ______? The teddy bear isn’t in the (2) _____. Is it on the (3) _____? No. Is it under the (4) _____? Yes. The teddy bear is under the slide! Linh is happy.


Lesson Six - Bài 1

1. Write the sentence with a question mark and a capital letter.

(Viết câu văn với một dấu chấm hỏi và một từ viết hoa.)

  1. who’s this                       Who’s this?

  2. is this your teddy bear    ___________________________________

  3. where’s your bike          ___________________________________


Lesson Six - Bài 2

2. Choose four family members. Write what they have.

(Chọn 4 thành viên trong gia đình bạn. Viết những thứ họ có.)


Lesson Six - Bài 3

3. Look and write.

(Nhìn vào bức tranh và điền các từ trong ô vào chỗ trống.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chia và vai trò của nó trong toán học

Khái niệm về đại lượng, định nghĩa và phân loại các loại đại lượng. Đơn vị đo và phép đo đại lượng. Phép tính cơ bản với đại lượng. Đại lượng trong các lĩnh vực khác nhau như vật lý, hóa học, toán học, kinh tế.

Khái niệm về quãng đường, định nghĩa và đơn vị đo lường. Quãng đường là khoảng cách mà vật thể đã di chuyển từ vị trí ban đầu đến vị trí cuối cùng. Đơn vị đo lường thông thường là mét, nhưng cũng có thể sử dụng kilômét, centimét hoặc mile. Cách tính quãng đường là lấy hiệu của vị trí cuối cùng và vị trí ban đầu của vật thể và áp dụng công thức tính khoảng cách trong không gian. Hiểu về quãng đường sẽ giúp hiểu rõ hơn về vận tốc, thời gian và gia tốc trong lĩnh vực vật lý. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian. Cách tính quãng đường di chuyển dựa trên vận tốc và thời gian là phương pháp thông dụng để xác định khoảng cách mà một vật di chuyển trong một thời gian nhất định. Quãng đường đi thẳng và quãng đường cong là hai loại quãng đường di chuyển quan trọng trong học về quãng đường. Quãng đường đi thẳng là đường di chuyển không có sự thay đổi hướng, có thể được biểu diễn bằng một đoạn thẳng hoặc một đường thẳng trên đồ thị. Trong khi đó, quãng đường cong là đường di chuyển có sự thay đổi hướng, có thể có các hình dạng khác nhau như hình cong, hình cung, hình xoắn, v.v. Áp dụng khái niệm quãng đường và đường cong để giải thích chuyển động của vật trong vật lý. Chuyển động vật lý là sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian và có ba loại chuyển động chính là thẳng, cong và ngẫu nhiên.

Khái niệm về tình huống di chuyển

Khái niệm về học sinh - Định nghĩa và vai trò của học sinh trong hệ thống giáo dục. Quyền và nghĩa vụ của học sinh. Kỹ năng học tập của học sinh: đọc hiểu, viết, tính toán, tư duy và giải quyết vấn đề. Sức khỏe và rèn luyện thể chất cho học sinh - Lợi ích của việc rèn luyện thể chất, các hoạt động thể dục phù hợp cho học sinh.

Khái niệm về áp dụng kiến thức

Khái niệm về bài toán vật lý và vai trò của nó trong giải quyết các vấn đề vật lý

Khái niệm về đồ thị vị trí thời gian

Khái niệm vận tốc thời gian

Khái niệm về phân tích thông tin

Xem thêm...
×