Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 6 6e. Grammar

1. Complete the sentences with and, or or but. 2. Rewrite the sentences using the words in brackets. 3. Start a sentence. Your partner completes it using so or because. 4. Join the sentences using the words in brackets. 5. Fill in each gap with and, or, but, so, because, although or however. 6. Start or say a sentence. Your partner continues using although or however.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Complete the sentences with and, or or but.

(Hoàn thành các câu sau với “và”, “hoặc” hoặc “nhưng”.)

1. My school organised an environment day ________ we grew organic fruit and vegetables.

2. He went to the animal shelter, ________ it wasn’t open.

3. We can ride our bikes to school, ________ we can use public transportation.

4. He wants to build a birdhouse, ________ he doesn’t know how to do it.

5. He collected all the empty plastic bottles ________ his parents took them to the recycling centre. 

 


Bài 2

2. Rewrite the sentences using the words in brackets.

(Viết lại các câu sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. The beach was dirty. They decided to clean it. (so)

The beach was diry, so they decided to clean it.

2. The animal shelter is close to her house. She walks there. (so)

____________________________________________________

3. There is air pollution. There are too many cars on the streets. (because)

____________________________________________________

 

4. There are too many endangered animals. We need to create national parks. (so) 

____________________________________________________

 

5. The park is clean now. We organized a clean- up day. (because)

____________________________________________________

 

 


Bài 3

3. Start a sentence. Your partner completes it using so or because.

(Bắt đầu bằng một câu. Bạn cặp của bạn sẽ hoàn thiện nó bằng vì vậy hoặc bởi vì.)

A: People cut down trees,...

B: People cut down trees, so our forests are in danger. 

(A: Mọi người chặt cây

B: Mọi người chặt cây, vì vậy rừng của chúng ta gặp nguy hiểm.)



Bài 4

4. Join the sentences using the words in brackets.

(Nối các câu bằng các từ trong ngoặc.)

1. They left on time. They missed the train. (however)

They left on time. However, they missed the train.

2. He visited the gift shop. He didn’t buy anything. (although)

3. I want to keep a cat. My parents don’t agree. (however)

4. It will rain. They will go camping. (although)

5. It was a very nice jumper. It was too expensive. (however)

 


Bài 5

5. Fill in each gap with and, or, but, so, because, although or however.

(Điền các từ và, hoặc, vì vậy, bởi vì, mặc dù hoặc tuy nhiên)

1. ________  we have got recycling bins outside our houses, we can’t put batteries in them.

2. She didn’t want use her car, ________ she went to the food bank on foot.

3. They didn’t come to the beach ________ it rained.

4. Fiona wanted to join the local animal shelter. ________, she couldn’t be there in the afternoons.

5. The street was full of rubbish, ________ they decided to clean it.

6. I went camping with my classmates last weekend ________ we had a great time. 

7. Liam lives in a big city, ________ he loves the life in the countryside. 

8. We’re free this morning. Let’s go for a walk ________ we can play badminton in the park. 

 


Bài 6

 6. Start or say a sentence. Your partner continues using although or however.

(Bắt đầu bằng một câu. Bạn cặp của bạn sẽ tiếp tục và sử dụng mặc dù hoặc tuy vậy.)

A: Tony continued working …

B: Tony continued working although it was late.

(A: Tony tiếp tục công việc …

B: Tony tiếp tục công việc mặc dù đã muộn.)



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm cân đúng tỷ lệ trong hóa học: định nghĩa, quan trọng và cách thực hiện

Khái niệm về máy trộn - Định nghĩa và vai trò của nó trong công nghiệp và đời sống. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động. Các loại máy trộn và ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về độ kết dính: định nghĩa và vai trò trong hóa học, các loại độ kết dính như kết dính ion, cộng hóa trị, hydrogen và phân cực, hiệu ứng của độ kết dính đến tính chất phân tử và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Sản phẩm thành phẩm: khái niệm, quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng. Tính chất vật lý, hóa học và cơ học của sản phẩm. Ứng dụng trong thực phẩm, dược phẩm, điện tử, ô tô và hàng không vũ trụ.

Khái niệm về xử lý sản phẩm

Yêu cầu thị trường: Khái niệm, phân loại, đặc điểm, phân tích và ứng dụng

Giới thiệu về sản xuất gạch men và vai trò của gạch men trong xây dựng. Gạch men là vật liệu xây dựng quan trọng và có nhiều lợi ích như chịu lực tốt, chống cháy, cách âm, cách nhiệt, chống thấm nước, có khả năng tái chế và thân thiện với môi trường. Quy trình sản xuất gạch men bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, trộn và nghiền, ép khuôn, sấy khô và nung chảy.

Khái niệm về thủy tinh - Định nghĩa và tính chất của thủy tinh. Nguyên liệu và quá trình sản xuất thủy tinh. Ứng dụng của thủy tinh trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về tính cạnh tranh

Khái niệm về nguyên liệu thân thiện với môi trường

Xem thêm...
×