Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 7 7D. Grammar

1. Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. 2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. 3. Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words? 4. Circle examples in the text of rules d and

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions.

(Đọc văn bản đối diện. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn.)

A special connection

Beth and her twin sister Harriet are convinced that they are able to share experiences and feelings without seeing or speaking to each other. Here's what Beth says:

'Last year I was on a walking holiday with Harriet. She told me that her right ankle was hurting, but she didn't know why. She said she hadn't twisted it or anything, but told me she couldn’t put any weight on it. About a minute later, I suddenly felt a sharp pam in my right ankle! On another occasion, I told Harriet that I had watched a really good video clip on the internet the day before. I said that I would send her a link to the website where I'd found it. I told her she must watch it. Imagine my surprise when she said she had come across the same clip at the same time! She said that after she'd finished watching it, she had thought about sending me the link.


Bài 2

2. Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech.

(Đọc lại bài đọc và nghiên cứu các ví dụ được tô nền của câu trần thuật. Lời dẫn trực tiếp của người nó là gì? Hoàn thành bảng với thì đúng cho câu trần thuật.)

 Direct speech

(Câu trực tiếp)

 Reported speech

(Câu gián tiếp)

(1)

 past simple

(2) 

 past continuous

(3) 

 past perfect

(4) 

 past perfect

(5) 

 could/ couldn’t

(6) 

 would/ wouldn’t


Bài 3

3. Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words?

(Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)

LEARN THIS! Reported speech (Câu trần thuật)

a. These verbs do not usually change in reported speech: might, must, should, could, would, would like. (Những động từ sau không thay đổi trong câu trần thuật: might (chắc hẳn), must (phải), should (nên), could (có thể), would (sẽ), would like (muốn).)

b. The past perfect does not change in reported speech.

(Thì quá khứ hoàn thành không thay đổi trong câu trần thuật.)

'I'd never been there.' She said she'd never been there. 

c. Verbs in subordinate clauses in the reported sentence usually change in the same way.

(Động từ trong mệnh đề phụ trong câu trần thuật thường thay đổi giống với câu.)

'I think I'm ill: He said he thought he was ill. 

d. We always use a personal object with tell. With say, we do not need a personal object.

(Ta luôn dùng tân ngữ với từ tell. Với từ say thì không cần.)

I told Jo that I'd phone. / I said (to Jo) that I'd phone. 

e. We often omit that in reported speech.

(Ta thường lược bỏ that trong câu tường thuật.)

He said he'd call you.


Bài 4

4. Circle examples in the text of rules d and e.

(Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)


Bài 5

5. Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1.

(Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)

Look out! (Chú ý!)

Pronouns, possessive adjectives and references to time and place usually change in reported speech. 

(Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.)

“I’ll phone tomorrow”, he said to me.

(Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.)

He told me he’d phone me the following day.

(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.)

now → then / at that moment

(ngay bây giờ - ngay lúc đó)

today → that day

(hôm nay - hôm đó)

an hour ago → an hour earlier / an hour before

(một giờ trước - một giờ trước đó)

yesterday → the day before / the previous day

(hôm qua - ngày hôm trước)

last Tuesday, month, year, etc → the Tuesday, the month, the year before, etc.

(thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)

tomorrow → the following day / the next day

(ngày mai - ngày hôm sau)

next week, month, etc → the following week, month, etc

(tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).

here → there (đây - đó)


Bài 6

6. Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you)

(Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn.))

1. “I'Il call you when I get back this evening.” said Maisy.  

2. "I might disable data roaming when I go abroad next week," said Joel.  

3. "I haven't topped up my mobile since last month," said Freddy.  

4. "You mustn't let your battery run out," said my mum.  

5. "Liam saved your number to his phone book, said Sally.

6. "This time next week, I'll be flying to Prague," said Tom.  


Bài 7

7. Write answers to these questions.

(Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)

1. Where did you go last summer? 

(Bạn đã đi đâu hè năm ngoái?)

2. What are you doing this evening? 

(Bạn sẽ làm gì tối nay?)

3. Can you write with both hands?

(Bạn có thể viết bằng cả hai tay không?)

4. Could you walk before you could talk?

(Bạn có biết đi trước khi biết nói không?)

5. What are you going to do at the weekend? 

(Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?)

6. Have you been to Italy?

(Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?)

7. What time do you usually get to school?

(Bạn thường đi học lúc mấy giờ?)


Bài 8

8. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group.

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về bền vững: Ý nghĩa và tầm quan trọng trong đời sống và phát triển của con người

Giới thiệu vật liệu trang trí và tính chất của chúng

Khái niệm về lan can

Khái niệm về cửa sổ, định nghĩa và vai trò của nó trong kiến trúc và nội thất. Các loại cửa sổ thông dụng và vai trò của mỗi loại trong không gian. Cấu tạo của cửa sổ và vai trò của các thành phần như khung cửa, kính, phụ kiện và các chi tiết khác. Cách chọn và bảo trì cửa sổ phù hợp với không gian và nhu cầu sử dụng.

Khái niệm về cửa ra vào và vai trò của nó trong kiến trúc và an ninh. Các loại cửa ra vào phổ biến như cửa trượt, cửa quay, cửa sổ và cửa kéo. Tính năng của cửa ra vào bao gồm an toàn, thẩm mỹ và tiện nghi. Vật liệu và thiết kế của cửa ra vào bao gồm gỗ, nhôm, kính và thép. Quá trình lắp đặt và bảo trì cửa ra vào đòi hỏi phân loại vật liệu, chuẩn bị và lắp đặt đúng quy trình, kiểm tra và điều chỉnh sau khi lắp đặt.

Hệ thống cấp thoát nước - Định nghĩa, vai trò và thành phần chính | Quy trình hoạt động và công nghệ xử lý nước thải | Từ khóa: hệ thống cấp thoát nước, đường ống cấp nước, đường ống thoát nước, bể chứa nước, xử lý nước thải, công nghệ xử lý nước thải

Hệ thống treo - Vai trò và ứng dụng trong xây dựng và công nghiệp. Loại hệ thống treo dây cáp và xích. Các bộ phận cấu thành hệ thống treo bao gồm móc treo, dây cáp, xích, lò xo, và các bộ phận cơ khí khác. Ứng dụng của hệ thống treo trong việc treo vật dụng, vật liệu và thiết bị nặng.

Khái niệm về bộ phận xe và vai trò của chúng trong hoạt động của xe.

Khái niệm về chi tiết xe, định nghĩa và vai trò của nó trong lĩnh vực ô tô.

Khái niệm về Van - Vai trò và định nghĩa trong vật lý - Cấu trúc nguyên tử và tính chất của Van - Sử dụng và ứng dụng trong sản xuất thép và công nghệ điện tử.

Xem thêm...
×