Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 5. Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á trang 18, 19, 20, 21, 22 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Phần đất liền của châu Á nằm. Theo chiều bắc – nam, châu Á kéo dài khoảng. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào? Phần đất liền châu Á tiếp giáp với các châu lục nào? Những khu vực có khí hậu nhiệt đới là. Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản xuất là. Các khu vực có mạng lưới sông dày ở châu Á là. So sánh sự khác biệt về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ giữa châu Âu và châu Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây. Nêu những thuận lợi và khó khăn c

Cuộn nhanh đến câu

1 - a

Phần đất liền của châu Á nằm

     A. hoàn toàn ở bán cầu Bắc, hoàn toàn ở bán cầu Đông.

     B. gần hoàn toàn ở bán cầu Bắc, hoàn toàn ở bán cầu Đông.

     C. hoàn toàn ở bán cầu Bắc, gần hoàn toàn ở bán cầu Đông.

     D. gần hoàn toàn ở bán cầu Bắc, gần hoàn toàn ở bán cầu Đông.


1 - b

Theo chiều bắc – nam, châu Á kéo dài khoảng

A. 9 200 km.                                        

B. 8 000 km.

C. 8 500 km.      

D. 9 500 km.


1 - c

Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Thái Bình Dương.                                       

B. Bắc Băng Dương.

C. Ấn Độ Dương. 

D. Đại Tây Dương.


1 - d

Phần đất liền châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?

A. Châu Âu và Châu Phi. C. Châu Âu và châu Mỹ.

B. Châu Đại Dương và châu Phi.

C. Châu Âu và châu Mỹ.

D. Châu Mỹ và châu Đại Dương.


1 - e

Những khu vực có khí hậu nhiệt đới là

     A. toàn bộ Đông Nam Á và Nam Á.

     B. phần lục địa Đông Nam Á (trừ bán đảo Mã Lai), Nam Á và phía nam Tây Á.

     C. phần lục địa của Đông Nam Á và toàn bộ Nam Á.

     D. phần lục địa của Đông Nam Á và phần đông của Nam Á.


1 - g

Một trong những khó khăn của thiên nhiên châu Á đối với đời sống và sản xuất là

     A. chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu.

     B. khí hậu lạnh giá khắc nghiệt chiếm phần lớn diện tích.

     C. có rất ít đồng bằng để sản xuất nông nghiệp.

     D. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.


h

Các khu vực có mạng lưới sông dày ở châu Á là

     A. Bắc Á, Nam Á, Tây Á.

     B. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á.

     C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.

     D. Đông Nam Á, Tây Á, Trung Á.


2

So sánh sự khác biệt về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ giữa châu Âu và châu Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.


3

Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.


4

Quan sát hình 1 trang 110 SGK và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.


5

Ghép các ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.


6

Hoàn thành bảng theo mẫu sau:


7

Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây để thấy được sự phân bố, đặc điểm khí hậu gió mà và khí hậu lục địa ở châu Á.



8

Nêu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á đối với sản xuất nông nghiệp.


9

Cho biết tên các sông lớn ở khu vực châu Á bằng các hoàn thiện bảng theo mẫu dưới đây.


10

 Sắp xếp các cụm từ sau vào ba ô sao cho phù hợp.


11

Những nguyên nhân nào dẫn tới việc giảm diện tích rừng và đa dạng sinh học ở châu Á?


12

Tìm hiểu thông tin và đề xuất một số biện pháp bảo vệ tự nhiên ở châu Á.


13

Cho biết ý nghĩa của các đặc điểm tự nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. Gợi ý:


14

Tìm hiểu và nêu một số đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.


15

 Khí hậu nhiệt đới gió mùa có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất ở địa phương em?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về kiểm tra kết quả

Phương pháp kiểm tra trong giáo dục và vai trò của nó. Các loại phương pháp kiểm tra thông dụng và đặc điểm, ưu nhược điểm của từng phương pháp. Các lỗi thường gặp khi kiểm tra và cách khắc phục.

Tính chất ăn mòn của bazơ: định nghĩa, vai trò và ứng dụng

Khái niệm về chất kiềm

Khái niệm về phân huỷ

Khái niệm về ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ăn mòn. Ứng dụng kiến thức về ăn mòn vào việc bảo vệ vật liệu và môi trường. Các loại ăn mòn bao gồm ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa và ăn mòn cơ học. Ví dụ về ăn mòn trong đời sống và công nghiệp. Các phương pháp phòng chống ăn mòn bao gồm sử dụng vật liệu chống ăn mòn, phương pháp bảo vệ điện hóa và các chất hoá học kháng ăn mòn.

Khái niệm về hao mòn, định nghĩa và nguyên nhân gây ra hao mòn. Loại hao mòn bao gồm hao mòn hóa học, hao mòn điện hóa và hao mòn cơ học. Tác hại của hao mòn đến các vật liệu, thiết bị và môi trường. Phương pháp phòng chống hao mòn bao gồm sử dụng chất chống ăn mòn, sơn phủ, mạ kim loại và thiết kế chống hao mòn.

Khái niệm về chất bazơ

Khái niệm đeo đồ bảo hộ

Khái niệm về kính bảo hộ - Mục đích và vai trò trong bảo vệ mắt - Các loại kính chống bụi, tia cực tím, va đập - Tính năng và quy trình sử dụng

Xem thêm...
×