Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sao Biển Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Trang 6 - Hello! - SBT Tiếng Anh 10 Bright

1. Fill in each gap with build, cook, dance, play, doing, paint, playing, reads, swimming or taking. 2. Circle the odd one out. 3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets and verbs from the list. 4. Fill in each gap with how much, how many, some, any, a lot of, little, a little, few or a few. 5. Choose the correct option.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Vocabulary Hobbies

(Từ vựng: Sở thích)

1. Fill in each gap with build, cook, dance, play, doing, paint, playing, reads, swimming or taking.

(Điền vào mỗi chỗ trống với build, cook, dance, play, doing, paint, playing, reads, swimming or taking.)

1. Joe spent all afternoon _________ computer games.

2. While I’m at the seaside, I love _________ in the sea.

3. I ___________ robots in my spare time – my newest one can pick up pens.

4. What traditional dishes can you ___________?

5. For me, pop is the best music to __________ to.

6. Ann loves ____________ photos of old houses.

7. Lance ___________ three or four books every month.

8. The boys enjoy _________ the gardening with their dad.

9. Lucy is learning to __________ the guitar at the moment.

10. The thing I like to __________ the  most is my dog, but he won’t sit still.


Bài 2

Food & Drinks (Thức ăn & Đồ uống)

2. Circle the odd one out.

(Khoanh vào từ khác với các từ còn lại.)

1. yogurt – cheese – milk – bread.

2. yogurt – oranges – apples – lemons

3. orange juice – lemonade – tea – cheese

4. lettuce – carrots – stawberries – onions

5. noodles – chicken – bread – rice

6. fish – chicken – butter – meat


Bài 3

Grammar

like/ love/ hate + -ing form

3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets and verbs from the list.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc và dạng động từ trong danh sách.)

walk                        do                                go                       sing                   write            bake

1. Lukas ______________ housework. (hate)

2. Sarah _______________ songs. (like)

3. Ruth and Sam ____________ to the beach. (love)

4. George ______________ the dog.

5. Kate and her sister _________________ cupcakes. (love)

6. Jack ________________ stories. (like)


Bài 4

Quantifiers (Từ chỉ số lượng)

4. Fill in each gap with how much, how many, some, any, a lot of, little, a little, few or a few.

(Điền vào mỗi khoảng trống với how much, how many, some, any, a lot of, little, a little, few or a few.)

1. ____________ students are there in the class?

2. Can I have ______________ juice, please?

3. There are ______________ people at the park today – it’s really crowded.

4. There is ____________ milk in the fridge.

5. This shop doesn’t very sell ___________ milk or bread!

6. There are only ___________ biscuits left. Let buy some more

7. There is __________ butter in the fridge. It’s not much but it is enough to make a cake.

8. ___________ is this book?

9. There are very ____________ apples left in the fruit bowl, but there are plenty of oranges.


Bài 5

5. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1. Emma loves ___________ in the lake during the summer.

A. swim                                

B. swims                               

C. swimming

2. How ________ books are there on the self?

A. little                                 

B. much                                  

C. many

3. Jeff hates ___________ in pulic – it makes him feel embarrassed.

A. dancing                            

B. dances                               

C. danced

4. Lilly likes ___________ pictures of animals

A. draw                                

B. draws                                

C. drawing

5. Can I have ___________ water, please?

A. any                                   

B. some                                  

C. a few


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tears: Vai trò quan trọng và tính chất của chúng trong cơ thể và cuộc sống

Khái niệm về Abrasion: Định nghĩa và vai trò trong lĩnh vực vật liệu và cơ khí. Cơ chế và quá trình Abrasion: Yếu tố ảnh hưởng và cách đo lường sức mài mòn. Loại bỏ và ngăn ngừa Abrasion: Phương pháp sử dụng vật liệu chống mài mòn và kỹ thuật bảo trì. Ứng dụng của Abrasion: Trong đời sống và công nghiệp, sản xuất vật liệu chịu mài mòn và thiết bị chống mài mòn.

Khái niệm về Insulation, định nghĩa và vai trò của nó trong việc giữ nhiệt và giảm tiêu âm

Khái niệm về filtration, định nghĩa và vai trò của nó trong quá trình tách rời các hạt rắn và lỏng. Filtration là quá trình tách rời hạt rắn và lỏng trong hỗn hợp.

Khái niệm về absorbency: vai trò quan trọng trong khoa học và đời sống. Các loại absorbent: tự nhiên và tổng hợp. Cơ chế hoạt động của absorbent: hấp thụ và giải phóng chất lỏng hoặc khí. Ứng dụng của absorbent: trong y tế, môi trường, sản xuất và xử lý chất thải.

Disposable garments: Khái niệm, loại và tính năng Mô tả khái niệm và loại disposable garments phổ biến như áo khoác, mặt nạ, găng tay, và giày bảo hộ, với khả năng chống lại vi khuẩn, virus và hóa chất. Hướng dẫn sử dụng disposable garments hiệu quả và an toàn, bao gồm cách thay đổi và bảo quản. Tổng quan về vai trò của disposable garments trong ngành công nghiệp và y tế, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cá nhân và cộng đồng.

Khái niệm về surgical masks - Vai trò, cấu tạo và hiệu quả của surgical masks trong việc ngăn chặn lây lan bệnh dịch. Cách sử dụng và bảo quản surgical masks đảm bảo sức khỏe và hiệu quả.

Khái niệm về quần áo bảo hộ - Mục đích và tầm quan trọng trong bảo vệ người lao động. Loại quần áo bảo hộ phổ biến và tính năng của từng loại. Nguyên tắc chọn lựa quần áo bảo hộ phù hợp với công việc và môi trường làm việc. Quy trình bảo quản và bảo dưỡng quần áo bảo hộ để tăng độ bền và đảm bảo an toàn.

Khái niệm về Interfacing - Định nghĩa và vai trò trong công nghệ thông tin. Loại giao diện: người-máy, máy-máy và phần mềm-máy tính. Các phương pháp Interfacing: trực tiếp, gián tiếp và qua mạng. Chuẩn giao tiếp: RS-232, USB, Ethernet, Bluetooth. Ứng dụng của Interfacing trong điều khiển thiết bị và giao tiếp máy tính.

Khái niệm về Automotive Interiors, thành phần và chức năng. Chất liệu sử dụng trong Automotive Interiors. Thiết kế và màu sắc trong Automotive Interiors. Công nghệ mới trong Automotive Interiors.

Xem thêm...
×