Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Welcome back - SBT Tiếng Anh 7 Right on!

1. Match the countries and nationalities. 2. Write the numbers in words. 3. Fill in the each gap with the correct form of the verb to be. 4. Complete the sentences. 5. Choose the correct option. 6. Look at the table and complete the sentences.7. Choose the correct option.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Countries and Nationalities (Quốc gia & quốc tịch)

1. Match the countries and nationalities.

(Nối tên các quốc gia và các quốc tịch phù hợp.)


Bài 2

Numbers (Số đếm)

2. Write the numbers in words.

(Viết các con số dưới đây sang từ thích hợp.)

1. 99th____ninety-ninth_______

6. 61st _____________________

2. 15______________________

7. 28th _____________________

3. 2nd _____________________

8. 54   _____________________

4. 43 _____________________

9. 101 _____________________

5. 77th ____________________

10. 125 ____________________


Bài 3

to be

3. Fill in the each gap with the correct form of the verb to be.

(Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ “to be”.)

1. A: _______George from the USA?

    B: No, he _______. He _______from the UK.

2. A: Where _______you from?

    B: _______form Spain.

3. A: Peter and Alice _______ teachers, right?

    B: No, they _______. They _______doctors.

4. A: _______ yellow your favourite colour?

    B: No, it _______. It is green.

5. A: _______ Mary your sister?

    B: No, she ________. She _______ my cousin.


Bài 4

Days/ Months/ Seasons (Ngày/ Tháng/ Mùa)

4. Complete the sentences.

(Hoàn thành câu.)

1. My birthday is in ___________.

2. My favourtie month in the summer is __________.

3. My favourite season is _________.

4. There are 31 days in ________.

5. There are 28 or 29 days in _________.

6. There are 30 days in _______.


Bài 5

Subject/ Object personal pronouns - Prossessive adjectives - Possessive pronouns

(Đại từ nhân xưng đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ - Tính từ sở hữu – Đại từ sở hữu)

5. Choose the correct option.

(Chọn câu trả lời thích hợp.)

1. Where’s my/ mine hat? I can’t find it/ its.

2. Margarita and Diana are friends. They’re/ Their favourite subject is art.

3. Kate is British. But her/ hers friend is Australian.

4. This is our/us dog. It/ Its name is Spot.

5. My parents are over there. Can you see their/ them?


Bài 6

can

6. Look at the table and complete the sentences.

(Nhìn vào bảng trên và hoàn thành câu.)

1. Samantha and Alice can cook.

(Samantha và Alice có thể nấu ăn.)

2. _______ Peter draw? - No, he _____.

3. Samantha ______ use a computer, but she ______ cycle.

4. They all _____ use a computer.

5. _____ Peter and Alice play the piano? - Yes, they _____.



Bài 7

Possession (Sở hữu cách)

7. Choose the correct option.

(Chọn câu trả lời phù hợp.)

1. These are Jenny’s/ Jenny gloves.

2. This is the boy’s/boys’ cap.

3. Gary’s/ Garys’ sister has got a hamster.

4. The childrens’/children’s room is big.

5. Michael’s and Ann’s/ Michael and Ann’s car is red.


Bài 8

Family members (Các thành viên trong gia đình)

8. Look at Sophie’s family tree. Label the picture.

(Nhìn vào sơ đồ cây của gia đình bạn Sophie. Dán nhãn lên bức tranh.)


Bài 9

have got (có)

8. Look at the family tree above and choose the correct option.

(Nhìn vào sơ đồ cây gia đình phía trên và chọn câu trả lời đúng.)

1. Have/Has Jane got a(n) brother/uncle?

    Yes, she have/has. His name’s John

2. Have/Has Ted and Lisa got two sons/daughters?

    Yes, they have/has. Their names are Sophie and Laura.

3. John haven’t got/hasn’t got a brother/sister.

4. Have/Has Derek got two brothers/cousins?

    Yes, he has. Their names are Jane and John.


Bài 10

Plural - this/these - that/those (Đại từ chỉ định - this/these - that/those)

10. Choose the correct option and fill in the gap.

(Chọn câu trả lời phù hợp và điền vào chỗ trống.)


Bài 11

Telling the time (Nói giờ)

11. Write the times.

(Viết các giờ.)


Bài 12

there is/there are - Prepositions of place

(there is/there are - giới từ chỉ nơi chốn)

12. Look at the picture. Complete the sentences with is, isn’t, are, aren’t and the correct prepositions of place.

(Nhìn vào bức tranh. Hoàn thành câu với is, isn’t, are, aren’t và giới từ chỉ nơi chốn.)


Bài 13

Question words (Các từ để hỏi)

13. Look at the fact files. Complete the questions with the correct question words and then answer the questions

(Nhìn vào sơ yếu lí lịch. Hoàn thành các câu hỏi với những từ để hỏi chính xác và sau đó trả lời các câu hỏi.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm suy giảm - Định nghĩa và cách thức xảy ra trong tự nhiên và đời sống.

Giới thiệu về bệnh thiếu vitamin B12, nguyên nhân gây ra bệnh và các triệu chứng đi kèm. Bệnh thiếu vitamin B12 là do cơ thể thiếu hụt vitamin này. Nguyên nhân gây bệnh có thể là không hấp thụ đủ vitamin B12 từ thức ăn hoặc do sự thiếu hụt trong việc sản xuất yếu tố nội tiết liên quan đến vitamin B12. Triệu chứng bao gồm mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, tình trạng da và tóc không khỏe mạnh, vàng da, cảm giác tê cóng ở tay và chân, và có thể gây ra vấn đề về não và thần kinh. Để điều trị bệnh, cần bổ sung vitamin B12 qua thực phẩm hoặc sử dụng thuốc hoặc tiêm vitamin B12. Chẩn đoán và điều trị bệnh cần được bác sĩ chuyên khoa hướng dẫn. Chẩn đoán bệnh thiếu vitamin B12 bao gồm xét nghiệm máu, nước tiểu và các xét nghiệm khác để xác định mức độ thiếu vitamin B12 trong cơ thể. Điều trị bệnh thiếu vitamin B12 bằng thuốc bao gồm viên nén vitamin B12, tiêm vitamin B12, thuốc dung nạp vitamin B12 và thuốc kích thích sản xuất vitamin B12. Các biện pháp phòng ngừa bệnh thiếu vitamin B12 bao gồm điều chỉnh chế độ ăn uống và tập luyện thể dục đều đặn.

Vitamin B12: Định nghĩa, vai trò và nguồn cung cấp. Triệu chứng thiếu hụt và cách bổ sung. Tác dụng của thuốc bổ sung vitamin B12.

Vitamin B12: Định nghĩa, vai trò và nguyên nhân thiếu hụt

Vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe: khái niệm, yếu tố ảnh hưởng và tầm quan trọng. Nguyên nhân môi trường và di truyền. Hệ quả cá nhân và xã hội. Biện pháp phòng ngừa, chẩn đoán, điều trị và chăm sóc sau điều trị.

Khái niệm về tổn thương thần kinh vĩnh viễn

Tim mạch và chức năng của nó

Khái niệm về bệnh thiếu acid folic

Khái niệm về da sạm màu

Khái niệm về thuốc bổ sung vitamin

Xem thêm...
×