Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cừu Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lesson 1 - Unit 5. Gender Equality - SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World

New Words a. Look at this code and write the correct word.b. Fill in the blanks using the words in Task a.Listening a. Listen to Eleanor talking about her great-grandmother’s life.b. Now, listen and circle the correct answers. An example has been done for you.Grammar a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the brackets. Practice saying the sentences.b. Rewrite the sentences using to-infinitive or bare infinitive.Writing Look at the information and write a paragraph about wom

Cuộn nhanh đến câu

New Words - a

a. Look at this code and write the correct word.

(Nhìn vào mã này và viết từ chính xác.)


New Words - b

b. Fill in the blanks using the words in Task a.

(Điền vào chỗ trống bằng các từ trong Task a.)

1. Two hundred years ago, women were not able to own _______ like houses or apartments.

2. My grandfather didn’t ________ my mother to study overseas.She had to study near her home.

3. Margaret Thatcher won the UK general ____________ and became Prime Minister in 1979.

4. Women have tried to get equal _________ with men for many years.

5. Women were not able to ___________ for new governments unless they were married and over 25.


Listening - a

a. Listen to Eleanor talking about her great-grandmother’s life.

(Nghe Eleanor kể về cuộc sống của bà cố của cô ấy.)

Eleanor’s great-grandmother was more able to do what she wants … (Bà cố của Eleanor có nhiều khả năng làm những gì bà ấy muốn…)

1. when she was a child. (khi cô ấy còn là một đứa trẻ.)

2. after she was 25 years old. (sau khi cô ấy 25 tuổi.)


Listening - b

b. Now, listen and circle the correct answers. An example has been done for you.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng. Một ví dụ đã được làm cho bạn.)


Grammar - a

a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the brackets. Practice saying the sentences.

(Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Luyện nói các câu.)

1. In the past, women weren’t __________ to college. (allow/go)

2. My great-grandmother was not able ___________ as a lawyer. (work)

3. The government _______________ (not let) women vote.

4. In the 1800s, women had ___________ (marry) the man their father chose.

5. Many women ___________ (cannot work) in the job they wanted.

6. We ___________ (see) the first woman win the election in 1979.


Grammar - b

b. Rewrite the sentences using to-infinitive or bare infinitive.

(Viết lại các câu bằng cách sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” hoặc động từ nguyên mẫu.)

1. 1800s/women/not/able/do/many things

____________________________________________________________

2. Parents/not/let/daughters/choose/own husband

____________________________________________________________

3. They/decided/who/daughters/could/marry

____________________________________________________________

4. Women/not/allowed/go/college

____________________________________________________________

5. They/had/stay home/take care/of/younger children

____________________________________________________________


Writing

Look at the information and write a paragraph about women’s lives in the past. Use the words in the box and look at other parts of the lesson for ideas.

(Xem thông tin và viết một đoạn văn về cuộc sống của phụ nữ trong quá khứ. Sử dụng các từ trong khung và xem các phần khác của bài học để tìm ý tưởng.)

allow

able

could

couldn’t

let

                                             American Women’s Rights in 1828

In 1828, women’s lives in the USA were very different. Women were not able to vote, and there were many jobs they couldn’t do. Women couldn’t choose their husband. They had to marry the man their parents chose. American women were not allowed to go to college, too. They had to stay home and take care of the younger children. Women didn’t have equal pay with men. Life has changed a lot for American women.

Tạm dịch:

                                                   Quyền của phụ nữ Mỹ năm 1828

Vào năm 1828, cuộc sống của phụ nữ ở Hoa Kỳ rất khác. Phụ nữ không thể bỏ phiếu và có nhiều công việc mà họ không thể làm. Phụ nữ không thể chọn chồng cho họ. Họ phải kết hôn với người đàn ông mà cha mẹ họ đã chọn. Phụ nữ Mỹ cũng không được phép đi học đại học. Họ phải ở nhà và chăm sóc các em nhỏ. Phụ nữ không được trả lương ngang bằng với nam giới. Cuộc sống của phụ nữ Mỹ đã thay đổi rất nhiều.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Innovative Designs - Sự khác biệt giữa giải pháp sáng tạo và thiết kế truyền thống. Phương pháp thiết kế sáng tạo và yếu tố quan trọng trong thiết kế. Các ví dụ về thiết kế sáng tạo thành công như Apple, Uber, Airbnb và Tesla.

Successful Designs: Problem-solving, user-centered, and aesthetically pleasing products that prioritize usability, utility, and interaction capabilities. Designing for users' needs, desires, habits, and behaviors ensures a suitable product that exceeds expectations. Rationality, aesthetics, convenience, uniqueness, durability, and safety are vital elements in achieving successful designs. Various methods, such as idea generation, designing from the outside in, and designing from the inside out, contribute to creating notable and impressive designs. Successful examples include technology, household, fashion, and industrial products that meet users' needs, exhibit innovative design, and provide practical value.

Khái niệm về Trends trong hóa học và ứng dụng của nó trong việc dự đoán tính chất và thiết kế phản ứng hóa học. Những Trends về kích thước nguyên tử, năng lượng ion hóa và độ âm điện được mô tả và giải thích. Các Trends trong tính chất của các hợp chất hóa học như tính axit-bazơ, tính tan chảy và tính khử cũng được mô tả. Sự ứng dụng của Trends trong hóa học bao gồm dự đoán tính chất của các hợp chất hóa học mới, thiết kế phản ứng hóa học hiệu quả hơn, phân loại và nhận dạng các hợp chất hóa học, và dự đoán hoạt động sinh học.

Giới thiệu về Clo Production: Tổng quan về khái niệm, định nghĩa và vai trò của Clo Production trong công nghiệp. Sợi clo có tính chất mềm mại, thoáng khí và thân thiện với môi trường. Clo Production đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp thời trang và dệt may, cung cấp các sản phẩm như áo sơ mi, váy, quần, nón và túi xách.

Khái niệm về Sustainable Clothing - Tầm quan trọng của bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Chất liệu thân thiện với môi trường: bông hữu cơ, len organic, vải từ sợi tre, vải tái chế. Quá trình sản xuất và ảnh hưởng đến môi trường: tiêu thụ nước, năng lượng, chất độc hại, khí thải. Tiêu chuẩn và chứng nhận: GOTS, OEKO-TEX. Hành động ủng hộ Sustainable Clothing: mua, sử dụng và tái chế quần áo.

Khái niệm vật liệu thân thiện với môi trường

Giới thiệu về organic cotton, sự khác biệt so với cotton thông thường và các lợi ích của việc sử dụng organic cotton. Quá trình sản xuất organic cotton và ứng dụng của nó trong công nghiệp thời trang và các sản phẩm khác.

Giới thiệu về tre và loại cây tre, đặc điểm cấu tạo và phân loại.

Recycled Fabrics: Definition, History, and Environmental Benefits. Types of recycled fabrics and their production process. The advantages of using recycled fabrics in fashion. Tips for using and caring for recycled fabrics.

Temperature Control - Định nghĩa, vai trò và phương pháp điều chỉnh nhiệt độ. Ứng dụng trong công nghiệp, y tế, thực phẩm và năng lượng. Yếu tố ảnh hưởng và thiết bị điều khiển tự động và điều khiển bằng cảm biến.

Xem thêm...
×