Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 7 7.4

1. Listen. Tick (✓) the activities Nam and Mai plan to do on Saturday. 2. Find more examples of be going to and Present Continuous in the voicemail message. 3 .Complete the sentences with be going to and the verbs in brackets. Listen to Mai and Nam and check. 4. Work in pairs.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

I can talk about intentions and arrangements.

(Tôi có thể nói về những dự định và sự sắp xếp.)


1.  Listen. Tick () the activities Nam and Mai plan to do on Saturday.

(Lắng nghe. Đánh dấu (✓) các hoạt động Nam và Mai dự định làm vào thứ Bảy)

  •  take a bus (bắt xe buýt)
  • watch a film (xem một bộ phim)
  • go ice-skating (đi trượt băng)
  • go for a pizza (đi ăn bánh pizza)
  • do some shopping (đi mua sắm một chút)

Nam : Hi, Mai. Listen - it's my mum's fortieth birthday next Tuesday and Lan and I want to buy her something special. So we're going to take a bus to ABC shopping centre on Saturday to get mum a present. And then, we're going to see a film at the cinema. 

They're showing Shrek 8 at 2.30. 

Oh, and I'm going to buy some trainers and Lan's going to buy some posters. Are you going to study again or are you coming with us? Hope so! Oh, we're not going to tell anybody - it's a surprise.

Tạm dịch:

Nam: Chào Mai. Nghe này - sinh nhật lần thứ ba mươi của mẹ tôi là vào ngày thứ Ba tới, tôi và Lan muốn mua cho bà một thứ gì đó thật đặc biệt. Vì vậy, chúng tôi sẽ bắt xe buýt đến trung tâm mua sắm ABC vào thứ Bảy để mua quà cho mẹ. Và sau đó, chúng ta sẽ xem một bộ phim ở rạp chiếu phim.

Họ đang chiếu Shrek 8 vào lúc 2h30.

Ồ, và tôi sẽ mua một số giày thể thao và Lan sẽ mua một số tấm áp phích. Bạn sẽ lại học bài hay đi cùng bọn tôi? Mong là bạn tới! Ồ, chúng tôi định là sẽ không nói cho ai biết - đó sẽ là một điều bất ngờ.

 

It's a surprise.

(Đó là một điều bất ngờ)

OUT OF CLASS

(Bên ngoài lớp học)



Bài 2

2.  Find more examples of be going to and Present Continuous in the voicemail message.

(Tìm thêm các ví dụ về be going to and Present Continuous trong tin nhắn thoại ở trên.)

Grammar  

(Ngữ pháp)

  Talking about the future 

(Nói về tương lai)

Intentions and plans (Ý định và kế hoạch)

I'm going to buy some trainers.

(Tôi sẽ mua một số giày thể thao.)

We're not going to tell anybody. 

(Chúng tôi sẽ không nói với bất kỳ ai.)

Are you going to study?

(Bạn sắp đi học à?)

Arrangements (Sự sắp xếp) 

 

They're showing Shrek 8 at 2.30. 

(Họ đang chiếu Shrek 8 lúc 2h30.)

Are you coming with us?

(Bạn sẽ đi với chúng tôi chứ?)


Bài 3

3 .Complete the sentences with be going to and the verbs in brackets. Listen to Mai and Nam and check. 

(Hoàn thành các câu với be going to và các động từ trong ngoặc. Hãy nghe Mai và Nam nói để kiểm tra.)

  1. I'm going to buy (buy) something to drink. 
  2. He________(come) with me to the shoe shop. 
  3. _________(you/come) with us? 
  4. I_______(go) to the bookshop first. 
  5. We__________(buy) a nice present for mum. 
  6. I_________(not spend) all my money.

Bài 4

4. Work in pairs. 

(Làm việc theo cặp)

Student A: Write three sentences about your intentions for the near future, using 'be going to'. 

Student B: Write three sentences about your arrangements for next week, using 'Present Continuous'. 

Read aloud the sentences to each other and check.

(Học sinh A: Viết ba câu về dự định của bạn trong tương lai gần, sử dụng 'be going to'.

Học sinh B: Viết ba câu về sự sắp xếp của bạn cho tuần tới, sử dụng 'Thì hiện tại tiếp diễn'.

Đọc to các câu cho nhau nghe và kiểm tra.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Ứng dụng thực tế trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về ép khuôn - Định nghĩa và vai trò trong sản xuất đồ gốm, cao su, nhựa và các sản phẩm khác.

Phụ kiện điện tử: Khái niệm, vai trò và các loại phụ kiện điện tử

Khái niệm về chi tiết nhựa

Khái niệm về nén bột: Định nghĩa và cách thức thực hiện nén bột | Các loại máy nén bột: Máy nén bột tĩnh, máy nén bột xoay và máy nén bột dạng viên | Nguyên lý hoạt động của máy nén bột: Giai đoạn chuẩn bị, nén và giải nén | Các ứng dụng của nén bột: Sản xuất thuốc, đồ uống, thực phẩm và các sản phẩm công nghiệp.

Sản phẩm gốm sứ - Định nghĩa, loại và ứng dụng trong đời sống hàng ngày, văn hoá và công nghiệp. Nguyên liệu, quy trình sản xuất và các công nghệ sản xuất gốm sứ.

Khái niệm về đồ gốm, định nghĩa và lịch sử phát triển của nghề gốm.

Đúc kim loại: Định nghĩa, vai trò và phương pháp đúc kim loại. Tổng quan về quy trình đúc kim loại và các vật liệu phổ biến như gang, nhôm và đồng.

Khái niệm về ép nhựa

Khái niệm sản phẩm nhựa, định nghĩa và các loại sản phẩm nhựa phổ biến. Sản phẩm nhựa là những sản phẩm được chế biến từ chất liệu nhựa. Chúng có đặc tính nhẹ, bền, không dễ biến dạng và chống thấm nước. Sản phẩm nhựa được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×