Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Phần 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội) Địa lí 9

Lý thuyết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Phần 1. Tự nhiên, dân cư và xã hội) Địa lí 9 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Nằm ở phía Bắc đất nước.

- Diện tích lớn nhất nước ta: Khoảng 101 000 km(chiếm 30,5% diện tích cả nước).

- Dân số: 12,7 triệu người - 2020 (chiếm 13,0% dân số cả nước).

- Tiếp giáp : Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

- Đường bờ biển kéo dài, vùng biển giàu tiềm năng phát triển.

=> Ý nghĩa: dễ dàng giao lưu kinh tế - xã hội với các khu vực trong nước và ngoài nước, lãnh thổ giàu tiềm năng phát triển kinh tế, có ý nghĩa quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a) Thuận lợi

- Địa hình có sự phân hóa rõ rệt :

+ Núi cao, cắt xẻ mạnh ở phía bắc và địa hình núi trung bình ở phía đông bắc.

+ Vùng đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng trung du Bắc Bộ.

=> Sự đa dạng của địa hình tạo thế mạnh để phát triển các ngành sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp; vùng đồi bát úp là địa bàn thuận lợi cho việc xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

- Khoáng sản giàu có, đa dạng nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn.

- Nhiều sông lớn, có trữ lượng thủy điện dồi dào.            

- Đất đai đa dạng, gồm đất feralit đồi núi và đất phù sa.

- Vùng biển Quảng Ninh thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển,…).

Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc

b) Khó khăn

- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông vận tải, sản xuất và đời sống.

- Khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp.

- Xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét…do nạn chặt phá rừng bừa bãi.

3. Đặc điểm dân cư xã hội

- Đặc điểm:

Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Tày, Nùng…

+ Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các địa phương.

+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc

+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.

- Thuận lợi:

+ Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới…).

+ Đa dạng về văn hóa.

- Khó khăn:

+ Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.

+ Đời sống người dân con nhiều khó khăn.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tổng kết kiến thức đã học và đánh giá, luyện tập và bài tập củng cố, giải đáp thắc mắc, đánh giá và phản hồi

Khái niệm về diện tích mặt cắt

Khái niệm về đường kính ống và vai trò của nó trong các ứng dụng thực tế.

Khái niệm về diện tích đáy

Định nghĩa chiều cao và cách đo đạc chiều cao. Ảnh hưởng của di truyền, dinh dưỡng và môi trường sống. Các bài tập thể dục tăng chiều cao như kéo dãn cơ thể, chống đẩy, chạy bộ và nhảy dây. Các phương pháp khác như dinh dưỡng hợp lý, điều trị bệnh lý và sử dụng hormone tăng trưởng.

Khái niệm về áp suất nước và cách tính toán - Việc hiểu về áp suất nước là quan trọng trong cuộc sống hàng ngày và công nghiệp. Đây là sức đẩy của nước lên các vật thể hoặc bề mặt trong môi trường nước. Có ba phương pháp tính toán áp suất nước là công thức P = F/A, công thức P = ρgh và công thức P = ρv²/2.

Khái niệm đáy bể và tác động của con người lên nó

Khái niệm về nhóm thảo luận

Khái niệm về trình bày kết quả

Khái niệm về câu hỏi, vai trò của nó trong tìm kiếm thông tin và giải quyết vấn đề. Các loại câu hỏi và cách đặt câu hỏi hiệu quả. Vai trò của câu hỏi trong giải quyết vấn đề.

Xem thêm...
×