Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 21, 22, 23 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt

Cuộn nhanh đến câu

Nhận biết - 8.1

Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s22s22p6.                                     

B. 1s22s22p63s23p1.        

C. 1s22s22p63s3.                                 

D. 1s22s22p63s2.


Nhận biết - 8.2

Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là (Ar)3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là

A. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA.            B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.

C. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB.           D. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB.


Nhận biết - 8.3

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X (1s22s22p63s1); Y (1s22s22p63s2) va Z (1s22s22p63s23p1)

          Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại tử trái sang phải là

A. Z, Y, X.           

B. X, Y, Z.           

C. Y, Z, X.           

D. Z, X, Y.


Nhận biết - 8.4

Anion X2- có cấu hình electron (Ne)3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?

A Kim loại.                                       

B. Phi kim.           

C. Trơ của khí hiếm.                         

D Lưỡng tính


Nhận biết - 8.5

Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid - base của chúng là

A. R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính).     

B. RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid).

C. RO2 (acidic oxide), H2RO3 (acid).  

D. RO (basic oxide), R(OH)2 (base).


Thông hiểu - 7.6

Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid - base của chúng là

A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tính.     

B. XO3, H2XO4, tính acid.

C. XO, H2XO3, tính acid.                   

D. XO, X(OH)2, tính base.


Thông hiểu - 8.7

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?

A. X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim.

B. X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại.

C. X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim.

D. X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại.


Thông hiểu - 8.8

Nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X.

b) Nguyên tử của X có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng?

c) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào?

d) X là kim loại hay phi kim?


Thông hiểu - 8.9

Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 5, 11, 13, 19.

a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính kim loại tăng dần. Giải thích.


Thông hiểu - 8.10

Các nguyên tố A, D, E, G có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17.

a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần (biết độ âm điện của G lớn hơn A).


Thông hiểu - 8.11

Cấu hình electron theo lớp của năm nguyên tố X, Q, Z, A, D như sau:

X: 2, 2;                  Q: 2, 8, 8, 2;                    Z: 2, 7;

A: 2, 8, 8, 7;                    D: 2.

a) Nêu vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

b) Xác định kim loại mạnh nhất, phi kim mạnh nhất, nguyên tố kém hoạt động nhất trong số chúng. Giải thích.


Vận dụng - 8.12

Một nguyên tử A có tổng số các hạt là 108. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 24 hạt.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử A. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn.

b) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của A và nêu tính acid - base của chúng.


Vận dụng - 8.13

Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Ion Y- có cấu hình electron ngoài cùng là 4p6.

a) Xác định cấu hình electron của nguyên tử M và nguyên tử Y.

b) Xác định vị trí của M, Y trong bảng tuần hoàn. 


Vận dụng - 8.14

Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp đồ gốm, men sử, thuỷ tinh, vật liệu bản dẫn, vật liệu y tế,... Oxide ứng với hoá trị cao nhất của hai nguyên tổ A và D đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25% hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của D chứa 87,5% D về khối lượng.

a) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố A và D.

b) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của A, D và hydroxide tương ứng. So sánh tính acid - base giữa các oxide, hydroxide đó. Giải thích.


Vận dụng - 8.15

Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khi (đo ở 25 °C và 1 bar).

a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.

b) So sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về thuốc nhuộm sulfanilic: thành phần, cấu trúc phân tử và ứng dụng của nó. Quy trình sản xuất và tính chất của thuốc nhuộm sulfanilic. Ảnh hưởng và biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc nhuộm sulfanilic.

Lịch sử và phát triển của ngành dệt may

Khái niệm về alkyl hóa

Phenyl - Định nghĩa, cấu trúc và vai trò trong hóa học; tính chất vật lý và hóa học; sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp."

Khái niệm về alkylbenzen và phân loại, tính chất, ứng dụng và quá trình sản xuất của nó trong công nghiệp hóa chất, hóa dầu và đời sống."

Khái niệm về Carbocation và tính chất quan trọng trong hóa học hữu cơ: cấu trúc, tính chất và cơ chế phản ứng.

Khái niệm về ion benzylic

Khái niệm về tách proton - Quá trình tách proton ra khỏi nguyên tử và vai trò của nó trong hóa học. Cơ chế tách proton - Quá trình tách một proton ra khỏi một phân tử hoặc hợp chất và yếu tố ảnh hưởng trong quá trình. Ứng dụng của tách proton - Sử dụng trong nghiên cứu hóa học để xác định cấu trúc, tương tác giữa các phân tử và quá trình hóa học. Sử dụng trong công nghệ để sản xuất pin nhiên liệu, tạo năng lượng sạch và ứng dụng trong công nghệ hạt nhân. Phương pháp tách proton - Phương pháp điện phân, trao đổi ion và các phương pháp khác.

Khái niệm về Styren và vai trò của nó trong hóa học: định nghĩa, cấu trúc, tính chất và quá trình sản xuất Styren cùng với ứng dụng trong đời sống hàng ngày và công nghiệp.

Khái niệm về Xylene

Xem thêm...
×