Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

1.2 - Unit 1. Cultural interests - SBT Tiếng Anh 7 English Discovery

1. Complete the sentences with the correct affirmative form of the verbs in the brackets. 2. Write the negative form of the sentences in Exercies 1. 3. Put the adverbs of frequency in brackets in the correct place in the sentences. 4. Correct the sentences. 5. Order the words to make sentences.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Complete the sentences with the correct affirmative form of the verbs in the brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng khẳng định đúng của động từ trong ngoặc.)

1. My brother likes (like) hip-hop.

(Anh trai tôi thích hip hop.)

2. My friends ___ (go) to a cafe after school.

3. I ___ (play) computer games.

4. My teacher ___ (write) poems.

5. I ___ (speak) English.

6. My English friend ___ (live) in London.

 


Bài 2

2. Write the negative form of the sentences in Exercies 1.

(Viết dạng phủ định của các câu trong bài tập 1.)

1. My brother doesn’t like hip-hop.

(Anh trai tôi không thích hip hop.)

2. ___.

3. ___.

4. ___.

5. ___.

6. ___.

 


Bài 3

 3. Put the adverbs of frequency in brackets in the correct place in the sentences.

(Đặt các phó từ chỉ tần suất trong ngoặc vào đúng vị trí trong câu.)

1. We go to the cinema. (never)

We never go to the cinema.

(Chúng tôi không bao giờ đi đến rạp chiếu phim.)

2. I read short stories. (sometimes)

3. My brother is in his room.

4. I’m interested in new songa. (always)

5. My mum goes to zumba classes on Mondays. (usually)

6. My classmates are bored in Mr.Bắc’s classes! (never)

 


Bài 4

4. Correct the sentences.

(Sửa lại các câu.)

1. I never does my homework before dinner.

I never do my homewrok before dinner.

(Tôi không bao giờ làm bài tập về nhà trước bữa ăn tối.)

2. My sister sometimes like listening to pop.

3. He goes always to bed at 10.30.

4. My favourite actor don’t act in horror films.

5. She never is at home before 8.30.

6. We play often games in our English classes.

 


Bài 5

5. Order the words to make sentences.

(Thứ tự các từ để tạo thành câu.)

1. like / Hannah / reading / doesn’t / much.

Hannah doesn’t like reading much.

(Hannah không thích đọc sách nhiều.)

2. computer / with / often / friends / I / my / games / play.

3. understand / I / Spanish / don’t.

4. buy / online / I / clothes / usually.

5. teacher / car / drive / doesn’t / our / a.

6. never / for / Tom / class / late / is.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về họng, vị trí và chức năng của nó trong hệ hô hấp.

Khái niệm về Thái Dương

Khái niệm về thanh quản, cấu trúc và cách hoạt động, vai trò và các bệnh liên quan đến thanh quản

Khái niệm về phế quản

Khái niệm về phổi - vai trò, cấu trúc và quá trình hoạt động. Bệnh lý liên quan và cách điều trị.

Khái niệm về phế nang: định nghĩa và vai trò trong môi trường tự nhiên. Cấu trúc và thành phần của phế nang. Quá trình hình thành phế nang và tác động của con người. Tác động của phế nang đến môi trường và con người.

Khái niệm về phế quản nhánh

Cung cấp oxy - Quá trình cung cấp oxy cho cơ thể sinh vật, đảm bảo hoạt động và sự tồn tại. Quá trình này bao gồm sự hít thở, trao đổi khí trong phổi và vận chuyển oxy trong máu. Thiếu oxy có thể gây mệt mỏi, khó thở và ảnh hưởng đến chức năng cơ quan. Các phương pháp cung cấp oxy bao gồm máy thở và oxy hóa máu.

Khái niệm về khí CO2 và tác động của nó đến môi trường và con người. Nguyên nhân sinh ra khí CO2 và các hoạt động gây phát thải. Tác hại của khí CO2 đến môi trường và sức khỏe con người. Các phương pháp loại bỏ khí CO2 khỏi môi trường như sử dụng năng lượng tái tạo, đầu tư công nghệ, sử dụng phương tiện công cộng và tối ưu hóa quản lý năng lượng.

Khái niệm về điều tiết pH máu

Xem thêm...
×