TUẦN 23: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Giải Bài 10: Quả hồng của thỏ con VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Bài 11: Chuyện bên cửa sổ VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống Giải Bài 9: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sốngGiải Bài 10: Quả hồng của thỏ con VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm từ có nghĩ giống với mỗi từ in đậm dưới đây. Dựa vào tranh (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 46), tìm 2 – 3 từ chỉ màu xanh. Đặt 2 câu với từ em tìm được. Gạch dưới từ không có nghĩa giống với các từ còn lại trong nhóm. Đặt một câu với từ đó. Đọc đoạn văn dưới đây để trả lời câu hỏi. Đọc bài Vị khách tốt bụng hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về một việc làm tốt và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Câu 1
Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm dưới đây:
Hằng ngày, thỏ chăm chỉ tưới nước cho cây. Ít lâu sau, quả hồng ngả vàng, rồi đỏ. Thỏ kiên nhẫn đứng đợi quả rơi xuống, vì nó không biết trèo cây.
Câu 2
Dựa vào tranh (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 46), tìm 2 – 3 từ chỉ màu xanh. Đặt 2 câu với từ em tìm được.
M: Mặt biển xanh biếc.
Câu 3
Gạch dưới từ không có nghĩa giống với các từ còn lại trong nhóm. Đặt một câu với từ đó.
Vàng ươm, vàng óng, vàng anh, vàng hoe, vàng rực.
Câu 4
Đọc đoạn văn dưới đây để trả lời câu hỏi.
Vừa lúc đó, có đàn chim bay đến, định ăn quả hồng. Thỏ hốt hoảng kêu lên:
- Hồng của tớ!
Thấy vậy, đàn chim cầu khẩn:
- Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi.
a. Lời nói của thỏ con và đàn chim trong đoạn văn trên được đánh dấu bằng dấu câu nào?
b. Dấu câu đó ở vị trí nào trong câu?
Câu 5
Đọc bài Vị khách tốt bụng hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về một việc làm tốt và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365