Tuần 17: Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4 Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 67 Bài tập phát triển năng lực Toán 4Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 Bài tập phát triển năng lực Toán 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Phép cộng 24 576 + 43 673 có kết quả là Trong các số 365; 560; 6748; 2020; 1995; 1990; 3174; 2120; 52332 a) Các số nào chia hết cho 5?
Câu 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phép cộng 24 576 + 43 673 có kết quả là:
A. 68 249 B. 67 249
C. 68 149 D. 67 149
b) Phép nhân 30 213 × 24 có kết quả là:
A. 725 102 B. 725 112
C. 724 112 D. 725 012
c) Phép chia 23 112 : 214 có kết quả là:
A. 18 B. 81
C. 108 D. 801
d) Phép chia 2 732 : 26 có kết quả là:
A. 15 (dư 2) B. 15 (dư 20)
C. 105 (dư 20) D. 105 (dư 2)
Câu 2
Viết số thích hợp vào ô trống:
Câu 3
Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Câu 4
Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Biểu đồ dưới đây nói về các loại đồ điện tử đượ bán tại một của hàng
Nhìn vào biểu đồ và điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a) ………………………là đồ điện tử được bán nhiều nhất.
b) ………………………. là đồ điện tử được bán ít nhất.
c) Máy tính bảng nhiều hơn máy vi tính ………… chiếc.
d) Tổng số ti vi và máy tính bảng là ………….. chiếc.
e) Tổng số đồ điện tử của cửa hàng là: …………… chiếc.
Câu 5
Trả lời câu hỏi:
Trong các số 365; 560; 6748; 2020; 1995; 1990; 3174; 2120; 52332
a) Các số nào chia hết cho 5?
b) Các số nào không chia hết cho 5?
c) Các số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
d) Các số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Câu 6
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
+ Số 14 267 không chia hết cho 2. …….
+ Số 32 154 chia hết cho 2. ……..
+ Số 67 125 chia hết cho 5. ……..
+ Số 25 558 chia hết cho 5. ……..
+ Số 24 420 không chia hết cho 5. ……..
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365