Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Sấu Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Grammar Unit 3 Tiếng Anh 7 Global Success

Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn Unit 3 Tiếng Anh 7 Global Success

I. Định nghĩa thì quá khứ đơn:

- Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ và không còn liên quan tới hiện tại.

- Thì quá khứ đơn có thể sử dụng với trạng từ thời gian xảy ra trong quá khứ hoặc tại một thời điểm xác đinh.

II. Cấu trúc thì quá khứ đơn:

1. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ “be” (was/were)

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường

Động từ thường tiếng Anh ở quá khứ dưới viết dưới dạng V-ed. Tuy nhiên, có vài trăm động từ bất quy tắc với các dạng khác nhau.

III. Cách thêm -ed sau động từ:

- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví dụ: watch – watched, turn – turned, want – wanted, …

- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần thêm “d”.

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed, …

- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped, …

- NGOẠI LỆ: commit – committed, travel – travelled, prefer – preferred, …

- Động từ tận cùng là “y”:

+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ thêm “ed”.

Ví dụ: play – played, stay – stayed, …

+ Nếu trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied, cry – cried, …

- Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went, get – got, see – saw, buy – bought, …

IV. Cách dùng thì quá khứ đơn:

-  Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

Ví dụ: I saw a ghost last Friday.

(Tôi nhìn thấy con ma vào thứ Sáu tuần trước.)

-  Thì quá khứ đơn diễn tả chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim.

(Tôi đã làm xong việc, đi dạo trên biển và tìm thấy địa điểm đẹp để bơi.)

- Thì quá khứ đơn diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ví dụ: When I was young, I watched lots of television every day after school.

(Khi tôi còn nhỏ, tôi xem TV mỗi ngày sau giờ học ở trường.)

- Thì quá khứ đơn dùng để nói về một sự kiện lịch sử.

Ví dụ: The light bulb was invented by Thomas Edison in 1879.

(Bóng đèn điện được phát minh bởi Thomas Edison vào năm 1879.)

V. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:

Chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ đơn qua một số trang từ chỉ thời gian dưới đây:

- yesterday (ngày hôm qua)

Ví dụ: I watched this movie yesterday.

(Tôi đã xem bộ phim này hôm qua.)

- khoảng thời gian + ago: two years ago (2 năm trước), 3 days ago (3 ngày trước), …

Ví dụ: I moved to Ho Chi Minh City two years ago.

(Tôi chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh hai năm trước.)

- last + mốc thời gian: last night (tối qua), last month (tháng trước), last week (tuần trước), last year (năm ngoái), …

Ví dụ: Last month, I travelled to Thailand.

(Tháng trước, tôi đã đi du lịch Thái Lan.)

- Các mốc thời gian trong quá khứ: in 1999, in 2007, in 2018, …

Ví dụ: They built this house in 2018.

(Họ đã xây ngôi nhà này vào năm 2018.)

- in the past (trong quá khứ)

Ví dụ: She was an excellent leader in the past.

(Cô ấy là một lãnh đạo kiệt xuất trong quá khứ.)

- the day before (1 ngày trước)

Ví dụ: The child disappeared the day before.

(Đứa trẻ đã biến mất 1 ngày trước.)

- Chúng ta cũng dùng thì quá khứ đơn trong các câu có các trạng từ chỉ một phần thời gian đã qua trong ngày như: today (hôm nay), this morning (sáng nay), this afternoon (chiều nay), …

Ví dụ: I finished the report this morning.

(Tôi đã hoàn thành báo cáo sáng nay.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất liệu gốm sứ, định nghĩa và các ứng dụng của nó. Chất liệu gốm sứ là một loại vật liệu có nhiều đặc tính độc đáo như độ cứng cao, khả năng chịu nhiệt tốt và không bị oxy hóa. Nó được sản xuất từ sự kết hợp của đất sét và các khoáng chất khác. Chất liệu này được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất đồ gia dụng, đồ trang trí và các sản phẩm nghệ thuật. Ngoài ra, nó còn có ứng dụng trong ngành công nghiệp y tế. Hiểu về chất liệu gốm sứ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về ngành này và nhận thấy những cơ hội và thách thức mà nó mang lại.

Khái niệm về độ chịu nhiệt

Khái niệm về sản xuất sản phẩm điện tử, định nghĩa và phân loại các sản phẩm điện tử trong công nghiệp. Sản xuất sản phẩm điện tử là quá trình biến thành phần điện tử và linh kiện thành các sản phẩm điện tử hoàn chỉnh. Sản phẩm điện tử là các thiết bị sử dụng công nghệ điện tử để điều khiển, xử lý và truyền thông tin hoặc thực hiện các chức năng cần thiết. Có nhiều loại sản phẩm điện tử trong công nghiệp như điện tử tiêu dùng, điện tử công nghiệp, điện tử viễn thông, điện tử y tế và điện tử ô tô. Quy trình sản xuất sản phẩm điện tử cần tuân thủ các quy định về chất lượng, an toàn và bảo vệ môi trường. Các công nghệ sản xuất điện tử đang ngày càng được phát triển, giúp tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Khái niệm về chất khoáng và vai trò của chúng trong cơ thể và đời sống. Các loại chất khoáng cần thiết cho cơ thể và nguồn cung cấp. Tính chất và chức năng của từng loại chất khoáng. Nguyên nhân và triệu chứng thiếu chất khoáng, cùng với các biện pháp phòng và chữa bệnh.

Khái niệm về đá vôi trầm tích và cấu trúc, tính chất, ứng dụng của nó

Khái niệm về độ chịu lửa và yếu tố ảnh hưởng đến độ chịu lửa của vật liệu

Khái niệm về bột đá vôi

Khái niệm về đá vôi thạch anh

Khái niệm và phương pháp nghiền nguyên liệu trong sản xuất công nghiệp

Khái niệm cân đúng tỷ lệ trong hóa học: định nghĩa, quan trọng và cách thực hiện

Xem thêm...
×