Cùng em học toán lớp 4 tập 1
Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4 Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ Tuần 5. Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ (trang 19) Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22) Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26) Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29) Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông (trang 33) Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39) Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông (trang 43) Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số (trang 46) Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số. Luyện tập chung (trang 50) Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (trang 53) Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56) Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59) Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62) Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65) Giải bài: Kiểm tra học kì 1 (trang 68)Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4
Viết các số 75657, 47312, 58999, 36585, theo thứ tự từ lớn đến bé. Đặt tính rồi tính 2438 + 5659
Câu 1
Viết số thích hợp vào ô trống:
Viết số |
Đọc số |
75 463 |
|
53 009 |
|
10 704 |
|
|
Hai mươi sáu nghìn không trăm hai mươi lăm |
|
Tám nghìn bảy trăm năm mươi mốt |
Câu 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 9176 > 9167
20 587 < 20 578
6599 = 5600 + 99
b) 56 534 < 56 543
23 006 > 32000 + 60
2376 = 2300 + 76
Câu 3
Viết các số 75 657, 47 312, 58 999, 36 585 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Câu 4
Đặt tính rồi tính:
2438 + 5659 23007 – 9005
24126 x 3 37686 : 6
Câu 5
Tính nhẩm:
5000 + 7000 = ……….
37 000 – 6000 = ……….
4000 x 5 = ……….
48 000 : 6 = ……….
Câu 6
Viết vào ô trống (theo mẫu):
a |
Biểu thức |
Giá trị của biểu thức |
15 |
70 - a |
55 |
76 |
23 + a |
|
28 |
a x 5 + 20 |
|
7 |
(75 – a) : 4 |
|
90 |
a : 5 - 9 |
|
Câu 7
Tính giá trị biểu thức:
1273 + 536 : 4
(12 694 + 9125) x m với m = 2.
Câu 8
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các hình trên, hình có chu vi lớn nhất là:
A. Hình vuông ABCD.
B. Hình chữ nhật MNPQ
C. Hình tứ giác EGHK
D. Hình thang STUV
Vui học
Vào đầu năm học mới, em cần mua bút viết, bút chì, vở. Hãy khảo sát giá tiền của từng loại, số lượng em cần mua rồi điền vào chỗ chấm trong bảng sau:
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365