Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Cùng em học toán lớp 4 tập 1


Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4

Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4 Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ Tuần 5. Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ (trang 19) Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22) Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26) Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29) Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông (trang 33) Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39) Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông (trang 43) Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số (trang 46) Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số. Luyện tập chung (trang 50) Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (trang 53) Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56) Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59) Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62) Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65) Giải bài: Kiểm tra học kì 1 (trang 68)

Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4

Viết các số 75657, 47312, 58999, 36585, theo thứ tự từ lớn đến bé. Đặt tính rồi tính 2438 + 5659

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Viết số thích hợp vào ô trống:

Viết số

Đọc số

75 463

 

53 009

 

10 704

 

 

 Hai mươi sáu nghìn không trăm hai mươi lăm

 

Tám nghìn bảy trăm năm mươi mốt


Câu 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 9176 > 9167 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 1. Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ. hay nhất tạibaitap365.com

20 587 < 20 578 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 1. Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ. hay nhất tạibaitap365.com

6599 = 5600 + 99 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 1. Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ. hay nhất tạibaitap365.com

b) 56 534 < 56 543 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 1. Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ. hay nhất tạibaitap365.com

23 006 > 32000 + 60 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 1. Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ. hay nhất tạibaitap365.com

2376 = 2300 + 76 Giải Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 Tuần 1. Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ. hay nhất tạibaitap365.com


Câu 3

Viết các số 75 657, 47 312, 58 999, 36 585 theo thứ tự từ lớn đến bé.


Câu 4

Đặt tính rồi tính:

2438 + 5659                  23007 – 9005

24126 x 3                       37686 : 6


Câu 5

Tính nhẩm:

5000 + 7000 = ……….

37 000 – 6000 = ……….

4000 x 5 = ……….

48 000 : 6 = ……….


Câu 6

Viết vào ô trống (theo mẫu):

a

Biểu thức

Giá trị của biểu thức

15

70 - a

55

76

23 + a

 

28

a x 5 + 20

 

7

(75 – a) : 4

 

90

a : 5 - 9

 

 


Câu 7

Tính giá trị biểu thức:

1273 + 536 : 4

(12 694 + 9125) x m với m = 2.


Câu 8

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các hình trên, hình có chu vi lớn nhất là:

A. Hình vuông ABCD.

B. Hình chữ nhật MNPQ

C. Hình tứ giác EGHK

D. Hình thang STUV


Vui học

Vào đầu năm học mới, em cần mua bút viết, bút chì, vở. Hãy khảo sát giá tiền của từng loại, số lượng em cần mua rồi điền vào chỗ chấm trong bảng sau:

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sóng hồng ngoại

Khái niệm về sóng vô tuyến

Bức xạ: Giới thiệu, phân loại, ứng dụng và tác động lên con người. Đo lường và truyền bức xạ qua chất liệu.

Khái niệm truyền sóng điện từ, tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp. Truyền sóng điện từ là quá trình truyền tải năng lượng điện từ từ một điểm đến điểm khác thông qua không gian. Sóng điện từ là sự lan truyền của các trường điện và từ từ một nguồn phát đến các điểm tiếp xúc. Truyền sóng điện từ có ứng dụng rộng rãi trong viễn thông, y tế và công nghệ thông tin. Sóng radio và sóng truyền hình cho phép truyền tải thông tin từ một địa điểm đến nhiều địa điểm khác. Sóng siêu âm và tia X được sử dụng để chẩn đoán và phát hiện bệnh trong y tế. Truyền sóng điện từ còn được sử dụng để truyền tải dữ liệu và kết nối với internet trong công nghệ thông tin. Độ dài sóng, tần số và vận tốc là các tính chất quan trọng của sóng điện từ. Quá trình phát ra sóng điện từ sử dụng các thiết bị như anten, máy phát sóng và bộ truyền sóng, trong khi quá trình thu sóng điện từ sử dụng các thiết bị như anten, ăng-ten và cảm biến. Sóng điện từ có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp, bao gồm sóng radio, sóng siêu âm và sóng tia X. Sự phát sóng và thu sóng điện từ đóng vai trò quan trọng trong truyền thông và giao tiếp hiện đại. Sóng điện từ và dải tần số. Mô tả các dải tần số của sóng điện từ, bao gồm sóng radio, sóng hồng ngoại, sóng siêu âm, sóng tia X và tia gamma. Sóng radio là dạng sóng điện từ có tần số từ vài kHz đến hàng trăm GHz, được sử dụng rộng rãi trong truyền thông và viễn thông. Sóng hồng ngoại là dạng sóng điện từ có dải tần số nằm giữa sóng hạt nhìn thấy và sóng viễn thị. Sóng siêu âm là loại sóng điện từ có tần số cao hơn ngưỡng nghe thường, được

Khái niệm về hấp thụ bức xạ - Định nghĩa và vai trò trong vật lý và hóa học

Tăng nhiệt độ - Khái niệm, cơ chế, tác động và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về truyền đạt năng lượng

Khái niệm về điều hoà không khí

Khái niệm về sản xuất nhiệt và các phương pháp sản xuất nhiệt. Sản xuất nhiệt từ các nguồn năng lượng khác nhau như đốt cháy, năng lượng mặt trời, điện năng và nhiệt động học. Sản xuất nhiệt có vai trò quan trọng trong sưởi ấm, làm lạnh, sản xuất điện và các ứng dụng công nghiệp. Nguồn nhiên liệu gồm than đá, dầu mỏ và khí đốt. Các phương pháp sản xuất nhiệt bao gồm đốt cháy, sử dụng năng lượng mặt trời, điện năng và nhiệt động học. Có ứng dụng sử dụng nhiệt trong công nghiệp, sản xuất điện, sưởi ấm và làm nóng nước.

Khái niệm về độ K và ứng dụng của nó

Xem thêm...
×