Bài 6: Truyện ngụ ngôn và tục ngữ - SBT Ngữ văn 7 Cánh diều
Giải Bài tập tiếng Việt trang 13 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Giải Bài tập viết bài 6 trang 15 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2) trang 12 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân trang 11 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (1) trang 9 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Đẽo cày giữa đường trang 7 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều Giải Bài tập đọc hiểu: Ếch ngồi đáy giếng trang 3 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diềuGiải Bài tập tiếng Việt trang 13 sách bài tập Ngữ văn 7 - Cánh diều
Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng
Câu 1
Câu 1 (trang 13, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
(Bài tập 1, SGK) Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
a) Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
b) Thuận vợ thuận chồng, tát Biển Đông cũng cạn.
(Tục ngữ)
e) Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!
(Ca dao)
Câu 2
Câu 2 (trang 14, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Chỉ ra biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì và có tác dụng như thế nào đối với việc miêu tả sự vật và biểu cảm?
a. Các quân kiến đen thông tin thì lưởng vưởng chạy nhanh như bay. (Tô Hoài)
b. Nước mắt theo sự suy nghĩ chảy ra như mưa, chị Dậu thấy trong ngực nóng như lửa đốt. (Ngô Tất Tố)
Câu 3
Câu 3 (trang 14, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
(Bài tập 3, SGK) Xác định biện pháp tu từ nói giảm - nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm - nói tránh trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng
a)
Có người thợ dựng thành đồng
Đã yên nghỉ tận sông Hồng, mẹ ơi!
(Thu Bồn)
b)
Ông mất năm nao, ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bỏng cờ sao
Bà “về” năm đói, làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào...
(Tố Hữu)
c) Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già yếu đã khuất núi. (Tô Hoài)
Câu 4
Câu 4 (trang 14, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Hãy sử dụng biện pháp tu từ nói giảm – nói tránh để chuyển các câu sau đây thành những câu cùng nghĩa (hoặc gần nghĩa):
a) Bạn ấy chậm lắm |
Mẫu: Bạn ấy không được nhanh nhẹn |
b) Cô ấy nấu ăn rất vụng |
|
c) Dạo này trông bác yếu quá |
|
d) Ông bà em đã già rồi |
|
Câu 5
Câu 5 (trang 15, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Tìm vị ngữ là cụm động từ trong những câu dưới đây. Xác định động từ trung tâm và thành tố phụ là cụm chủ vị trong mỗi cụm động từ đó.
a. Ếch cử tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. (Ếch ngồi đáy giếng)
b. Năm thầy, thầy nào cũng cho là mình nói đúng … (Thầy bói xem voi)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365