Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Giải Bài 23: Hai Bà Trưng VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết một câu về sự việc trong từng tranh. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống. Làm bài tập a hoặc b. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống. Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ. Viết 1 – 2 câu về một nhân vật lịch sử có công với đất nước mà em biết.

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Viết một câu về sự việc trong từng tranh. 


Câu 2

Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

- trú hoặc chú.

… ẩn            … trọng              … ý               chăm …          cô ...

- trợ hoặc chợ.

… giúp              hỗ …            hội …              viện …           ... nổi 


Câu 3

Làm bài tập a hoặc b.

a. Điền tr  hoặc ch vào chỗ trống.

Có ...ú bé ba tuổi,

Vẫn chẳng ...ịu nói, cười

Thấy giặc Ân xâm lược

...ợt vụt cao gấp mười.

 

Cưỡi ngựa, vung roi sắt

Ra ...ận, chú hiên ngang

Roi gãy, nhổ ...e làng

Quật tới tấp, giặc tan.

(Theo Phan Thế Anh)

b. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

Vung đảo ấy bấy giờ

Không thuyền bè qua ... (lại/lạy).

Sóng mù mịt bốn bề

... (Ai/Ay) mà không sợ ... (hãi/hãy)?

... (Mai/May) An Tiêm không ... (ngại/ngạy)

Có trí, có đôi ... (tai/tay)

Có nước, có đất trời

Lo gì không sống nổi! 

(Theo Nguyễn Sĩ Đại) 


Câu 4

Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ. 


Câu 5

Viết 1 – 2 câu về một nhân vật lịch sử có công với đất nước mà em biết. 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Sử dụng thông tin: khái niệm, nguồn thông tin, kỹ năng và phương pháp sử dụng thông tin trong đời sống và công việc - Tìm kiếm, đánh giá, lọc và tổ chức thông tin, sử dụng thông tin để giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định, phát triển kỹ năng liên quan đến sử dụng thông tin.

Khái niệm về thực thi chương trình và quá trình xử lý chương trình. Thực thi chương trình là quá trình chạy lệnh và chỉ thị trong một chương trình máy tính để đạt mục tiêu đã định. Quá trình này đảm bảo tính đúng đắn và ổn định của chương trình. Ngoài ra, quá trình thực thi chương trình còn liên quan đến việc tối ưu hiệu suất và sử dụng tài nguyên hiệu quả. Xử lý lỗi và ngoại lệ cũng là một phần quan trọng trong quá trình này. Hiểu rõ về thực thi chương trình giúp chúng ta trở thành những lập trình viên chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Quá trình xử lý chương trình là quá trình để biên dịch hoặc thông dịch mã nguồn của chương trình thành mã máy thực thi được. Quá trình này bao gồm phân tích từ vựng, phân cú pháp, phân tích ngữ nghĩa, tạo mã trung gian, tối ưu hóa mã và dịch mã. Kết quả của quá trình này là mã máy thực thi chương trình đúng ý đồ của người lập trình. Mô tả sự tương tác giữa ngôn ngữ lập trình và chương trình, bao gồm cú pháp, cấu trúc và biên dịch. Cú pháp ngôn ngữ lập trình là tập hợp quy tắc và cú pháp để viết mã nguồn trong ngôn ngữ lập trình. Việc hiểu và sử dụng đúng cú pháp là quan trọng để viết chương trình hoạt động chính xác. Cấu trúc chương trình bao gồm khai báo, hàm main, cấu trúc điều khiển, hàm, biến và kiểu dữ liệu, lời gọi hàm và trả về. Cấu trúc chương trình giúp tạo nên một chương trình có tổ chức và dễ hiểu. Biên dịch là quá trình chuyển đổi mã nguồn sang mã máy, và biên dịch viên đóng góp quan trọng vào việc thực thi chương trình một cách chính xác và

Phát triển chương trình: Khái niệm, Quy trình và Quản lý phiên bản

Khái niệm về phép toán, vai trò và các loại phép toán cơ bản. Tính chất của phép toán và các phép toán nâng cao. Ứng dụng của phép toán trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về tổng, định nghĩa và cách tính tổng của một dãy số. Tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối của tổng. Công thức tính tổng số học, hình học và trung bình. Ứng dụng của tổng trong xác suất, thống kê và khoa học máy tính.

Khái niệm về thương, các loại hình thương mại, quá trình mua bán và pháp luật và đạo đức trong thương mại

Khái niệm về phần dư và cách tính phần dư trong toán học. Phép chia lấy phần dư và ví dụ minh họa. Sử dụng phần dư trong toán học, bao gồm kiểm tra tính chẵn lẻ, kiểm tra số nguyên tố và chu kỳ của số. Sử dụng phần dư trong lập trình và các trường hợp ứng dụng phổ biến.

Khái niệm về so sánh

Khái niệm về bằng nhau: Định nghĩa và cách sử dụng trong toán học. Phép so sánh bằng nhau: Ký hiệu và ví dụ minh họa. Các tính chất của phép bằng nhau: Bảo đảm, đối xứng và phản xứng. Ứng dụng của phép bằng nhau: Trọng lượng và phân bố tiền.

Khái niệm về sự khác nhau và vai trò của nó trong cuộc sống

Xem thêm...
×