Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Voi Tím
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 26. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật trang 56, 57, 58, 59 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Mô tả các bước trong quá trình dinh dưỡng ở động vật.

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 56 - 26.1

Mô tả các bước trong quá trình dinh dưỡng ở động vật.



CH tr 56 - 26.2

Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì

A. tổng tiết diện của mao mạch lớn.

B. mao mạch thường ở gần tim.

C. số lượng mao mạch ít hơn.

D. áp lực co bóp của tim tăng.



CH tr 56 - 26.3

Động mạch là những mạch máu

A. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.

B. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.

C. chảy về tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.

D. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan.



CH tr 56 - 26.4

Ý nghĩa chủ yếu của việc ra mồ hôi ở cơ thể người là

A. giảm nhịp tim.                                B. bài tiết chất thải.

C. điều hòa thân nhiệt.                        D. giảm cân.



CH tr 56 - 26.5

Vận chuyển chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể là chức năng của hệ cơ quan nào?

A. Hệ tiêu hóa.                                 B. Hệ tuần hoàn.

C. Hệ bài tiết.                                   D. Hệ thần kinh.



CH tr 56 - 26.6

Quá trình tiêu hóa thức ăn hoàn thành ở

A. gan.                   B. dạ dày.                   C. ruột non.                   D. ruột già.



CH tr 56 - 26.7

Khẳng định nào sau đây mô tả đúng ý nghĩa của quá trình tiêu hóa thức ăn?

A. Để tận dụng các phân tử thức ăn hòa tan đơn giản.

B. Để phá vỡ các phân tử thức ăn phức tạp thành các phân tử hòa tan đơn giản.

C. Để tạo ra các phân tử thực phẩm phức tạp từ các phân tử hòa tan đơn giản.

D. Để loại bỏ các phân tử thức ăn phức tạp khỏi cơ thể.



CH tr 57 - 26.8

Chức năng của ruột già là

A. hấp thụ các sản phẩm của quá trình tiêu hóa.

B. tiếp tục tiêu hóa protein, carbohydrate và chất béo.

C. giải phóng các enzyme tiêu hóa.

D. hấp thụ lại nước.



CH tr 57 - 26.9

Tĩnh mạch là những mạch máu đi từ

A. mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim.

B. động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.

C. mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.

D. mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.



CH tr 57 - 26.10

 Cách tốt nhất để giảm cân là

A. ăn kiêng chất đạm và chất béo.

B. tránh tất cả chất béo và đường càng nhiều càng tốt.

C. ăn uống lành mạnh và tập thể dục.

D. chỉ ăn những khẩu phần nhỏ hơn những gì bạn đã ăn.



CH tr 57 - 26.11

Mô tả nào sau đây phù hợp nhất về khái niệm calo?

A. Calo là thước đo của khối lượng thức ăn.

B. Calo là thước đo của năng lượng dự trữ trong thức ăn.

C. Calo là thước đo của hàm lượng các chất trong thực phẩm.

D. Calo là thước đo của vitamin dự trữ trong thực phẩm.



CH tr 57 - 26.12

Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ

A. dòng máu chảy liên tục.                          B. sự va đẩy của các tế bào máu.

C. sự co bóp của mao mạch.                        D. sự co bóp của tim.



CH tr 57 - 26.13

Một ngày em cần uống bao nhiêu cốc nước? Vì sao? Em hãy nêu vai trò của nước với cơ thể người.



CH tr 58 - 26.14

Liệt kê các con đường thải nước của cơ thể người. Đánh dấu X vào ô trống các dấu hiệu khi cơ thể thiếu nước trong bảng sau đây.


CH tr 58 - 26.15

Hoàn thành sơ đồ đường đi của máu ở hai vòng tuần hoàn:



CH tr 58 - 26.16

Ở người, quá trình tiêu hóa thức ăn (thu nhận, tiêu hóa, hấp thụ và thải bã) diễn ra như thế nào?



CH tr 58 - 26.17

Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?



CH tr 58 - 26.18

Chú thích các bộ phận của hệ tiêu hóa ở người có trong hình 26.1 và cho biết chức năng của bộ phận đó.



CH tr 59 - 26.19

Trẻ em thường thích ăn "bim bim". Theo em, loại thực phẩm này chứa nhiều chất dinh dưỡng nào? Ăn nhiều bim bim có tốt cho sức khỏe không?



CH tr 59 - 26.20

Điền tên thành phần dinh dưỡng và các loại thực phẩm tương ứng với các bậc trong tháp dinh dưỡng sau:



CH tr 59 - 26.21

Phát biểu nào sau đây về sự vận chuyển các chất ở các sinh vật khác nhau là đúng?

(1) Ở sinh vật đơn bào, các chất được trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.

(2) Ở thực vật, nước và chất khoáng được vận chuyển qua các mạch gỗ. Chất dinh dưỡng được vận chuyển bởi các mạch rây từ lá đến các bộ phận khác nhau của cây.

(3) Ở người, việc vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí và các chất hóa học cần thiết được thực hiện bởi máu, được tim bơm và lưu thông trong các mạch máu.

A. Chỉ (1) đúng.                                      B. Chỉ (1) và (2) đúng.

C. Chỉ (2) và (3) đúng.                            D. Tất cả (1), (2) và (3) đều đúng.



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về độ dẻo dai

Khái niệm về độ bền, định nghĩa và vai trò của nó trong kỹ thuật và vật liệu học. Độ bền là khả năng của vật liệu hoặc sản phẩm chịu tải trọng, lực tác động, hoặc điều kiện môi trường mà không bị hỏng hóc.

Khái niệm về độ nén và ứng dụng của nó trong vật lý

Khái niệm về áp lực khí quyển

Khái niệm về phương pháp đo

Khái niệm về biến đổi cấu trúc

Khái niệm về biến dạng, định nghĩa và cách đo lường biến dạng trong vật lý. Biến dạng là sự thay đổi hình dạng, kích thước và cấu trúc của vật thể dưới tác động của lực. Có nhiều loại biến dạng như cơ, nhiệt, điện và từ. Hiểu rõ về biến dạng giúp phân tích và dự đoán hành vi của vật thể, thiết kế cấu trúc an toàn và đáng tin cậy, và nghiên cứu vật liệu mới. Cách đo lường biến dạng phụ thuộc vào loại biến dạng và có thể sử dụng các thiết bị đo như thước đo, máy đo độ căng, nhiệt kế, cảm biến nhiệt độ, thiết bị đo điện trở, dòng điện hoặc từ trường.

Khái niệm về nứt gãy, định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành của nó. Nứt gãy là hiện tượng phổ biến khi vật liệu bị căng thẳng vượt quá giới hạn chịu đựng, dẫn đến hình thành các rạn nứt trên bề mặt. Việc hiểu về nứt gãy quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau để dự đoán và phòng tránh sự cố nứt gãy. Nếu không quản lý tốt, nứt gãy có thể gây suy yếu cấu trúc, mất an toàn và gây tai nạn.

Ứng dụng thực tế trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về ép khuôn - Định nghĩa và vai trò trong sản xuất đồ gốm, cao su, nhựa và các sản phẩm khác.

Xem thêm...
×