Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lesson 2 - Unit 6. Education - SBT Tiếng Anh 7 iLearn Smart World

New Words a. Unscramble the words. b. Write the words from Task. a next to the correct meaning. Reading a. Read and circle the correct answer. The email is about:. b. Now, read and answer the questions. Grammar Unscramble the sentences. Writing: How do you feel about the following things at school? Write a sentence for each.

Cuộn nhanh đến câu

New Words - a

a. Unscramble the words.

(Xắp xếp lại từ.)


New Words - b

b. Write the words from Task. a next to the correct meaning.

(Viết các từ trong Bài a bên cạnh nghĩa đúng.)

1. This is when a student does poorly on a test.

(Đây là khi một học sinh làm bài kiểm tra kém.)

2. This is how you feel when you are happy.

(Đây là cách bạn cảm thấy khi bạn hạnh phúc.)

3. This is how you feel when you think something will be good, but it is bad.

(Đây là cảm giác của bạn khi bạn nghĩ rằng điều gì đó sẽ tốt, nhưng nó lại tệ.)

4. This is how you feel when you are very sad.

(Đây là cách bạn cảm thấy khi bạn rất buồn.)

5. This is how you feel when you are very, very happy.

(Đây là cảm giác của bạn khi bạn đang rất rất hạnh phúc.)

6. This is when a student does well on a test.

(Đây là khi một học sinh làm tốt bài kiểm tra.)

7. This is how you feel when something unexpected happens.

(Đây là cách bạn cảm thấy khi có điều gì đó bất ngờ xảy ra.)

8. This is how you feel when you are angry.

(Đây là cảm giác của bạn khi bạn tức giận.)


Reading - a

a. Read and circle the correct answer. The email is about:

(Đọc và khoanh tròn câu trả lời đúng. Email nói về)

1. Julie's test results.     

(Kết quả bài kiểm tra của Julie)               

2. Anna's test results

(Kết quả bài kiểm tra của Anna)

To: annanguyen365@gmail.com

Subject: Test results

Hi Anna,

Thanks for your email. Did you get your test results? I got mine yesterday. Good news! I got the best result in our class on the biology test. I also got an A plus on my math test and an A minus on my chemistry test. I was really surprised because I even got a good grade on my English test. Mom is delighted with my results. She says she's going to take me shopping because I did so well. She wants to buy me some new clothes, but what I really want is a new laptop. That cool. How did you do in your tests? Let me know.

See you soon,

Julie


Reading - b

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. In which test did Julie come top of the class?

(Julie đứng đầu lớp trong bài kiểm tra nào?)

2. How does Julie's mom feel about her results?

(Mẹ của Julie cảm thấy thế nào về kết quả của cô ấy?)

3. What does Julie's mom want to buy her?

(Mẹ của Julie muốn mua gì cho cô ấy?)

4. What does Julie want her mom to buy her?

(Julie muốn mẹ mua gì?)


Grammar - Câu 5

Unscramble the sentences

(Sắp xếp lại câu.)

1. are/my/because/so/I/passed/parents/exams./all/My/delighted

=> My parents are so delighted because I passed all my exams.

2. I/class./of/didn't/come/because/top/disappointed/I'm/the

3. physics/really/I/I'm/because/test./passed/my/surprised

4. his/test./math/annoyed/failed/very/because/He's/he

5. presentation./my/was/very/pleased/class/The/teacher/with


Writing - Câu 6

How do you feel about the following things at school? Write a sentence for each.

(Bạn cảm thấy thế nào về những điều sau đây ở trường? Viết một câu cho mỗi.)

1. School sports competitions: _______________________

(Các cuộc thi thể thao của trường)

2. School lunches: _______________________

(Bữa trưa ở trường)

3. School lessons: _______________________

(Bài học ở trường)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm hệ thống truyền tải điện năng

Khái niệm về hiệu quả truyền tải điện năng

Truyền tải dữ liệu qua sóng vô tuyến, cáp quang, mạng di động và Bluetooth

Khái niệm về vùng khó tiếp cận

Khái niệm về truyền tải điện

Khái niệm về kháng trở và cơ chế hoạt động của nó trong cơ thể. Loại kháng thể và vai trò của chúng trong kháng trở. Sự suy giảm kháng trở và các bệnh liên quan như AIDS, ung thư, bệnh tự miễn dịch.

Khái niệm về mất điện áp, định nghĩa và nguyên nhân gây ra mất điện áp. Mất điện áp là hiện tượng không có hoặc mất một phần điện trong hệ thống điện. Có nhiều nguyên nhân gây mất điện áp, bao gồm các vấn đề kỹ thuật, thiên tai, lỗi người dùng và hư hỏng thiết bị. Một nguyên nhân phổ biến là cắt nguồn do hư hỏng hoặc quá tải. Sự cố cáp, rò rỉ điện, hỏng mạch hay chập điện cũng có thể gây mất điện áp. Các thảm họa tự nhiên như động đất, bão, lốc xoáy cũng có thể gây mất điện áp. Mất điện áp ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày và hoạt động của hệ thống và thiết bị điện. Để giảm thiểu tác động, ta sử dụng hệ thống UPS và máy phát điện dự phòng. Kiểm tra và bảo trì đều quan trọng để phát hiện sớm các vấn đề và ngăn chặn mất điện áp. Hiểu rõ về mất điện áp và nguyên nhân gây ra nó là cần thiết để xử lý sự cố và đảm bảo ổn định hệ thống điện. Tác hại của mất điện áp gây thiết bị không hoạt động, nguy cơ mất an ninh, thiệt hại kinh tế, nguy hiểm cho sức khỏe và an toàn, và mất dữ liệu quan trọng. Mất điện áp được chia thành ba loại chính: mất điện áp ngắn hạn, dài hạn và ngắn mất điện áp. Cung cấp các giải pháp để phòng ngừa và khắc phục mất điện áp, bao gồm lắp đặt UPS, đầu tư vào hệ thống dự phòng và bảo trì thường xuyên.

Khái niệm về hao phí điện năng

Khái niệm về lãng phí tài nguyên

Khái niệm về thiết bị truyền tải

Xem thêm...
×