Chương 5. Năng lượng hóa học
Bài 18. Ôn tập chương 5 trang 48, 49, 50 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 19. Tốc độ phản ứng trang 53, 54, 55 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 17. Biến thiên Enthalpy trong phản ứng hóa học trang 45, 46, 47 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sốngBài 18. Ôn tập chương 5 trang 48, 49, 50 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Phát biểu nào sau đây không đúng Cho sơ đồ hoà tan NH4NO3 sau: Hoà tan 80 g NH4NO3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25 °C. Sau khi muối tan hết, nước trong bình có nhiệt độ là
Nhận biết - 18.1
Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Các phản ứng phân huỷ thường là phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng càng toả ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.
C. Phản ứng oxi hoá chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể.
D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.
Nhận biết - 18.2
Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g) ΔrH0500=173,6kJ
(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) ΔrH0500=133,8kJ
(3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)
Ở 500 K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là
A. -39,8 kJ. B. 39,8 kJ. C. -47,00 kJ. D. 106,7 kJ.
Nhận biết - 18.3
Cho sơ đồ hoà tan NH4NO3 sau:
NH4NO3(s) + H2O(l) → NH4NO3(aq) ΔH=+26kJ
Hoà tan 80 g NH4NO3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25 °C. Sau khi muối tan hết, nước trong bình có nhiệt độ là
A. 31,2 °C. B. 28,1 °C. C. 21,9 °C. D. 18,8 °C.
Nhận biết - 18.4
Cho phương trình phản ứng:
Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s) ΔH=−210kJ
và các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hoá;
(2) Phản ứng trên toả nhiệt;
(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ;
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
Các phát biểu đúng là
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (1), (3) và (4)
Nhận biết - 18.5
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hoà sau:
HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ΔH=−57,3kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư toả nhiệt lượng là 57,3 kJ.
B. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH thu nhiệt lượng là 57,3 kJ.
C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH toả nhiệt lượng là 57,3 kJ.
D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư toả nhiệt lượng là 57,3 kJ.
Nhận biết - 18.6
Phản ứng đốt cháy ethanol:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g)
Đốt cháy hoàn toàn 5 g ethanol, nhiệt toả ra làm nóng chảy 447 g nước đá ở 0 °C. Biết 1 g nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy ethanol là
A. -1 371 kJ/mol.
B. -954 kJ/mol.
C. -149 kJ/mol.
D. +149 kJ/mol.
Nhận biết - 18.7
Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔH=−92kJ
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N–H trong ammonia là
A. 391 kJ/mol.
B. 361 kJ/mol.
C. 245 kJ/mol.
D. 490 kJ/mol.
Nhận biết - 18.8
Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ΔH=+11,3kJ
Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?
A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành.
B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt toả ra khi tạo thành sản phẩm.
C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI.
D. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm.
Nhận biết - 18.9
Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5 M.
Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ΔT1, ΔT2, ΔT3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. ΔT1 < ΔT2 < ΔT3. B. ΔT3 < ΔT1 < ΔT2.
C. ΔT2 < ΔT3 < ΔT1. D. ΔT3 < ΔT2 < ΔT1.
Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5 M.
Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ,
,
. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. <
<
. B.
<
<
.
C. <
<
. D.
<
<
.
Thông hiểu - 18.10
Cho 0,5 g bột iron vào bình đựng 25 mL dung dịch CuSO4 0,2M ở 32 °C. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 39 °C. Tính nhiệt của phản ứng. (Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng toả ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g.K))
Thông hiểu - 18.11
Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO với H2O:
CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq) ΔH=−105kJ
Cẩn cho bao nhiêu gam CaO vào 250 g H2O để nâng nhiệt độ từ 20 °C lên 80 °C?
Thông hiểu - 18.12
Tính nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí methane (CH4), biết nhiệt tạo thành của các chất như sau:
Chất |
CH4(k) |
CO2(k) |
H2O(l) |
ΔfH(kJ/mol) |
-75 |
-392 |
-286 |
Thông hiểu - 18.13
Cho 1,5 g bột Mg (dư) vào 100 mL dung dịch HCl 1 M, sau khi phản ứng hoàn toàn, nhiệt độ dung dịch tăng lên 8,3 °C. Biết nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/g.K, hãy tính nhiệt lượng của phản ứng.
Thông hiểu - 18.14
Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hoà tan m g glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose (C6H12O6), CO2 và H2O lần lượt là –1 271; –393,5 và –285,8 kJ/mol. Giá trị của m là
A. 31,20.
B. 3,15.
C. 0,32.
D. 314,70.
Thông hiểu - 18.15
Cho 16,5 g Zn vào 500 g dung dịch HCl 1 M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 5 °C. Xác định nhiệt lượng của phản ứng giữa Zn và HCl trong dung dịch (Giả thiết không có sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g-K))
Vận dụng - 18.16
Cho phản ứng sau CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g)
Năng lượng liên kết (kJ.mol-1) của H–H là 436, của C−C là 347, của C−H là 414 và của C≡C là 839. Tính nhiệt (ΔH) của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt.
Vận dụng - 18.17
Cho các phản ứng sau:
(1) 2H2S(g) + SO2(g) → 2H2O(g) + 3S(s) ΔrHo298=−237kJ
(2) 2H2S(g) + O2(g) → 2H2O(g) + 2S(s) ΔrHo298=−530,5kJ
a) Cùng một lượng hydrogen sulfide chuyển thành nước và sulfur thì tại sao nhiệt phản ứng (1) và (2) lại khác nhau.
b) Xác định ΔrHo298 của SO2 từ 2 phản ứng trên.
Vận dụng - 18.18
Rót 100 mL dung dịch HCl 1 M ở 27 °C vào 100 mL dung dịch NaHCO3 1 M ở 28 °C. Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là bao nhiêu? Biết nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:
Chất |
HCl(aq) |
NaHCO3(aq) |
NaCl(aq) |
H2O(l) |
CO2(g) |
ΔfH(kJ/mol) |
-168 |
-932 |
-407 |
-286 |
-392 |
Vận dụng - 18.19
Trộn 50 mL dung dịch NaCl 0,5 M ở 25 °C với 50 mL dung dịch AgNO3 0,5 M ở 26 °C. Khuấy đều dung dịch và quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 28 °C. Tính nhiệt của phản ứng.
Vận dụng - 18.20
Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 g cồn X toả ra nhiệt lượng 291,9 kJ. Xác định phần trăm tạp chất methanol trong X biết rằng:
CH3OH(l) +·32O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1) ΔH=−716kJ/mol
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔH=−1370kJ/mol
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365