Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 7. Tính toán tự động trên bảng tính trang 23, 24 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Công thức được nhập vào bảng tính với mục đích gì?

Cuộn nhanh đến câu

7.1

Công thức được nhập vào bảng tính với mục đích gì?

A. Căn chỉnh hàng cho đẹp.

B. Tính toán.

C. Thuận tiện khi nhập dữ liệu.


7.2

Công thức khi nhập vào ô tính sẽ căn như thế nào?

A. Luôn căn trái.

B. Luôn căn giữa. 

C. Luôn căn phải.

D. Tuỳ thuộc vào kết quả tính toán của công thức là số, văn bản hay ngày tháng.


7.3

Những phương án nào là công thức đúng nhập vào bảng tính? 

A. =15+7.                                                        B. =2(3^3+ 4^4).

C. =(1^2+2^2)*(3^2+4^2).                             D. =a+b.

E. =2*14.789*3.14.                                        F. x=1.


7.4

Nếu nhập công thức không đúng cú pháp thì phần mềm xử lí như thế nào?

A. Phần mềm thông báo lỗi

B. Phần mềm bỏ qua và coi đó không là công thức.

C. Phần mềm tự động sửa lỗi công thức.


7.5

Công thức nào sau đây là đúng khi nhập vào ô D5 trong Hình 7.1 để tính chu vi hình chữ nhật

A. =2*(13+25)

B. =2*(a+b)

C. =2*(D3+D4)

D. = 76


7.6

Cần nhập công thức nào vào ô D5 trong Hình 7.2 để tính Tổng diện tích rừng của tỉnh Hà Giang?


7.7

Công thức nào sau đây tự động tính toán?

A. = 3.14*(15+45).

B. = D4*(2*E4+F4).

C. = B5+ C5+ E5.

D. = 13+14 +15


7.8

Cho trang tính như Hình 7.3, cần nhập công thức tính chu vi tam giác ABC vào ô E3. 

a) Công thức cần nhập vào ô E3 là gì?

b) Nếu thay đổi các thông tin chiều dài các cạnh của tam giác ABC tại các ô B3, B4, B5 thì giá trị đã tính toán tại ô E3 có thay đổi theo không? Hãy giải thích.


7.9

Việc sao chép công thức trong phần mềm bảng tính có khác với sao chép dữ liệu bình thường không?

A. Khác hoàn toàn, phần mềm bảng tính có lệnh sao chép dữ liệu và lệnh sao chép công thức riêng.

B. Giống nhau, chỉ dùng một lệnh sao chép chung cho tất cả các loại dữ liệu và công thức.

C. Không thể sao chép được công thức.


7.10

Để sao chép một công thức từ ô này sang ô khác cần thực hiện thao tác nào? Chọn các phương án đúng.

A. Nháy chuột chọn ô chứa công thức. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C, nháy chuột vào ô muốn sao chép và nhấn Ctrl + V.

B. Nháy chuột chọn ô chứa công thức. Đưa con trỏ chuột vào ô chứa công thức, nhấn giữ phím Ctrl, di chuyển con trỏ chuột cho đến khi xuất hiện dấu + bên cạnh con trỏ chuột, kéo thả chuột đến ô muốn sao chép.

C. Nháy chuột chọn ô chứa công thức. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C, nháy chuột lên ô muốn sao chép và nhấn phím Enter.

D. Nháy chuột chọn ô chứa công thức. Đưa con trỏ chuột vào ô chứa công thức, chờ cho đến khi xuất hiện dấu + bên cạnh con trỏ chuột, kéo thả chuột đến ô muốn sao chép.


7.11

Giả sử tại ô C10 có công thức: = C8+ C9. Em hãy mô tả quan hệ tương đối giữa ô chứa công thức và các ô có địa chỉ trong công thức.


7.12

Giả sử tại ô E8 có chứa công thức: = C8+2*D8.

Em hãy mô tả quan hệ tương đối giữa ô chứa công thức và các ô có địa chỉ trong công thức.


7.13

Giả sử tại ô C5 có công thức sau:  = A5+ B5.

Nếu công thức này được sao chép sang ô E10 thì công thức tại ô E10 là gì?


7.14

Giả sử tại ô E10 có công thức sau:  = B7+ C8+ D9.

Nếu công thức này sao chép sang ô N15 thì công thức được sao chép sang là gì?


7.15

Có thể sao chép một công thức đồng thời lên nhiều ô được không?

A. Không thể.                             B. Có thể.


7.16

Mệnh đề nào dưới đây mô tả đúng nhất nhận định: Việc đưa công thức vào bảng tính là một cách điều khiển tính toán tự động trên dữ liệu.

A. Công thức có thể sao chép đến bất kì chỗ nào trong bảng tính.

B. Công thức luôn bảo toàn và giữ nguyên quan hệ tương đối giữa địa chỉ ô chứa công thức và các địa chỉ có trong công thức.

C. Giá trị công thức luôn tự động được tính lại sau mỗi 10 giây.

D. Giá trị công thức sẽ được tự động tính lại mỗi khi các ô dữ liệu có trong công thức thay đổi và công thức luôn bảo toàn, giữ nguyên quan hệ tương đối giữa địa chỉ ô chứa công thức và các địa chỉ có trong công thức


7.17

Thực hành: Nhập bảng điểm lớp 7A theo mẫu trong Hình 7.4

Tại cột ĐTB nhập công thức tính điểm trung bình ba môn của cả lớp như sau:

a) Nhập công thức tính điểm trung bình tại ô F6.

b) Sao chép công thức này xuống các ô phía dưới để tính điểm trung bình cho cả lớp


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nhiệt độ cơ thể, định nghĩa và vai trò của nó trong sinh lý học. Nhiệt độ cơ thể là chỉ số quan trọng để đánh giá sức khỏe và trạng thái của cơ thể. Nó được đo bằng đơn vị độ Celsius (°C) thông qua việc đặt nhiệt kế dưới nách hoặc sử dụng các thiết bị đo nhiệt độ khác. Nhiệt độ cơ thể của con người thường nằm trong khoảng từ 36 đến 37 độ Celsius. Khi vượt quá giới hạn này, nhiệt độ cơ thể cho thấy sự bất thường và tín hiệu về sự mắc bệnh. Nhiệt độ cơ thể cao hơn 38 độ Celsius thường là dấu hiệu của sốt, một phản ứng của hệ thống miễn dịch khi gặp nhiễm trùng. Nhiệt độ cơ thể cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động chức năng của cơ thể, bảo đảm quá trình trao đổi chất và hoạt động của các cơ quan nội tạng. Cơ chế điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, bao gồm sự kiểm soát nhiệt độ bên trong và bên ngoài cơ thể. Hiểu và biết cách duy trì nhiệt độ cơ thể là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe và tránh các vấn đề liên quan đến nhiệt độ cơ thể. Tổng quan về các loại nhiệt độ cơ thể, bao gồm nhiệt độ cơ bản, nhiệt độ bề mặt và nhiệt độ nội tạng. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ cơ thể, bao gồm thời gian trong ngày, tuổi tác, sức khỏe và hoạt động thể chất.

Khái niệm về hút mồ hôi và các sản phẩm hút mồ hôi hiện nay | Đánh giá tác hại của việc sử dụng sản phẩm hút mồ hôi

Nhiệt độ cơ thể và cơ chế điều chỉnh nhiệt độ bên trong cơ thể. Tác động của môi trường, hoạt động thể chất và tình trạng sức khỏe. Các bệnh liên quan đến điều chỉnh nhiệt độ cơ thể như sốt cao và suy giảm chức năng giải nhiệt.

Cản trở kích ứng da: khái niệm, vai trò và cơ chế bảo vệ da. Yếu tố gây kích ứng như tia UV, hóa chất, vi khuẩn và virus. Sử dụng kem chống nắng và đeo khẩu trang là cách quan trọng để bảo vệ da khỏi kích ứng.

Khái niệm về mặc đồ ẩm: Định nghĩa, nguyên nhân và cách phòng tránh | Tác hại và cách xử lý quần áo ẩm

Khái niệm về nguyên liệu: Định nghĩa và vai trò trong sản xuất và kinh doanh. Phân loại và quản lý nguồn cung cấp nguyên liệu.

Fabric Production: History, Significance, and Techniques | Fiber Selection and Preparation | Types of Fabrics: Natural and Synthetic Materials | Dyeing and Printing: Methods and Techniques | Finishing and Quality Control: Ensuring High-Quality Fabrics

Khái niệm về acrylic - Định nghĩa và vai trò trong ngành công nghiệp và đời sống. Cấu trúc và tính chất vật lý và hóa học của acrylic. Quy trình sản xuất acrylic từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng. Ứng dụng của acrylic trong ngành công nghiệp và đời sống.

Cellulose-based fibers: Definition, Structure, and Applications Cotton, linen, and rayon are examples of cellulose-based fibers. They are widely used in the textile and fashion industry due to their excellent properties such as absorbency, breathability, anti-static, and recyclability. These fibers are composed of a strong network of glucose units linked together, providing durability and strength. Understanding the concept and structure of cellulose-based fibers is crucial for their sustainable use in the textile and fashion industry.

Rayon: Khái niệm, cấu trúc, tính chất và ứng dụng

Xem thêm...
×