Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 4, 5, 6 SBT Hóa 10 Cánh diều

Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron. B. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện. Nguyên tử được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản. Hãy hoàn thành bảng mô tả về mỗi loại hạt sau:

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 4 - 2.1

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron.

B. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện.

C. Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

D. Số lượng proton và electron trong nguyên tử là bằng nhau.


CH tr 4 - 2.2

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:

a) Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở ……

b) Kích thước hạt nhân rất …… so với kích thước nguyên tử.

c) Trong nguyên tử, phần không gian …… chiếm chủ yếu.

d) Trong thí nghiệm của Thomson, hạt tạo nên tia âm cực là ……


CH tr 4 - 2.3

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 proton.

B. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 neutron.

C. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 proton.

D. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 neutron.

E. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 electron.


CH tr 4 - 2.4

Nguyên tử được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản. Hãy hoàn thành bảng mô tả về mỗi loại hạt sau:

Loại hạt

Khối lượng (amu)

Điện tích (e0)

(1)

(2)

0

(3)

0,00055

(4)

(5)

(6)

(7)


CH tr 4 - 2.5

Những phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Điện tích của proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.

B. Có những nguyên tử không chứa neutron nào.

C. Một số nguyên tử không có bất kì proton nào.

D. Điện tích của proton và neutron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu.

E. Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt electron.

G. Khối lượng của proton và neutron xấp xỉ bằng nhau và lớn hơn nhiều khối lượng của electron.


CH tr 5 - 2.6

Biết rằng một loại nguyên tử đồng (Cu) có 29 proton và 34 neutron. Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nguyên tử đồng có 29 electron.

B. Hạt nhân nguyên tử đồng trên có tổng số hạt là 63.

C. Ion Cu+ có 28 electron.

D. Ion Cu+ có 30 electron.

E. Ion Cu+ có 28 proton.


CH tr 5 - 2.7

Một trong số những phản ứng phổ biến nhất giữa ion và các phân tử ở các đám khí trong vũ trụ là:

H2 + H2+ → H + H3+

 Biết nguyên tử H có 1 proton và 1 electron. Số proton, neutron và electron của ion H3+ lần lượt là

A. 2 p; 1 n và 1 e.                               B. 2 p; 1 n và 2 e.

C. 3 p; 0 n và 1 e.                               D. 3 p; 0 n và 2 e.


CH tr 5 - 2.8

Một nguyên tử C có 6 proton và 6 neutron. Một nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron. Xét các phân tử CO và CO2 tạo nên từ các nguyên tử O và C ở trên. Hãy nối mỗi vế ở cột A tương ứng với 1 hoặc nhiều vế ở cột B

Cột A

a) Phân tử CO

b) Phân tử CO2

Cột B

1. có số proton và số neutron bằng nhau

2. có khối lượng xấp xỉ 28 amu

3. có khối lượng xấp xỉ 44 amu

4. có 22 electron

5. có số hạt mang điện nhiều gấp hai lần số hạt không mang điện


CH tr 5 - 2.9

Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron có trong ion NH4+ là

A. 11 proton và 10 electron.               B. 11 proton và 11 electron.

C. 10 proton và 11 electron.               D. 10 proton và 10 electron.


CH tr 6 - 2.10

Một bạn học sinh muốn xây dựng một mô hình nguyên tử hydrogen cỡ lớn theo đúng tỉ lệ để trưng bày trong hội chợ khoa học ở trường. Nếu nguyên tử có đường kính 1,00 m thì học sinh đó phải xây dựng hạt nhân có kích thước là bao nhiêu? Điều đó có dễ dàng thực hiện với các công cụ thông thường không? Mô hình đó có phù hợp để quan sát bằng mắt thường không? Biết rằng kích thước hạt nhân bằng 10-5 lần kích thước nguyên tử.


CH tr 6 - 2.11

Bán kính của hạt nhân nguyên tử carbon và bán kính nguyên tử carbon lần lượt là khoảng 2,7 fm (femtômét) và khoảng 70 pm (picômét). Tính thể tích của hạt nhân và thể tích của loại nguyên tử carbon đó theo đơn vị m3. Hãy cho biết phần trăm thể tích nguyên tử carbon bị chiếm bởi hạt nhân.

          Biết rằng 1 fm = 10-15 m, 1 pm = 10-12 m.


CH tr 6 - 2.12

Trái Đất có bán kính khoảng 6 371 km, được coi như gồm x nguyên tử hình cầu sắp xếp chặt khít cạnh nhau. Bán kính của Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào nếu giả thiết chỉ còn x hạt nhân nguyên tử sắp xếp chặt khít cạnh nhau trong một khối cầu? Coi kích thước hạt nhân bằng 10-5 lần kích thước nguyên tử.


CH tr 6 - 2.13

Sao neutron là một dạng trong một số khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Sao neutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron. Giả sử bán kính của neutron là khoảng 1,0.10-13 cm.

a) Tính khối lượng riêng của neutron, coi neutron có dạng hình cầu.

b) Giả sử một ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron, hãy tính khối lượng (theo kg) của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm.


CH tr 6 - 2.14

Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số loại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10 μC (micrôculông).

a) Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi electron.

b) Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu kilôgam? Cho khối lượng của 1 electron là 9,1.10-31 kg.

          Biết rằng 1 μC = 10-6 C.


CH tr 6 - 2.15

Trong thí nghiệm của Rutherford, khi sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α) bắn vào lá vàng thì:

- Hầu hết các hạt α xuyên thẳng qua lá vàng.

- Một số ít hạt α bị lệch quỹ đạo so với ban đầu.

- Một số rất ít hạt α bị bật ngược trở lại.

          Từ kết quả này, em có nhận xét gì về cấu tạo nguyên tử?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm Moisture-wicking Properties và vai trò trong vật liệu và sản phẩm công nghệ

Khái niệm về Athletic Wear: Định nghĩa và vai trò trong thời trang và thể thao. Các loại vải sử dụng và tính năng của chúng. Thiết kế và chức năng của quần áo thể thao. Các thương hiệu nổi tiếng như Nike, Adidas, Under Armour, Puma, và Lululemon.

Waterresistant Coatings: Protecting Surfaces from Water Damage and More

Khái niệm về Outdoor Gear

Khái niệm về Aesthetically Pleasing: Định nghĩa và ứng dụng trong nghệ thuật và thiết kế

Animal hides: Definition, origins, and popular types. Uses in fashion, interior design, decoration, and leather goods. Processing methods for high-quality products.

Functional Purposes trong Thiết Kế Sản Phẩm: Khái Niệm và Phân Loại

Khái niệm về warmth: định nghĩa và ứng dụng trong cuộc sống, cùng với các nguồn cung cấp và đơn vị đo lường như nhiệt độ, ánh nắng mặt trời và lửa.

Protection - Khái niệm và tầm quan trọng trong bảo vệ an toàn thông tin. Bao gồm các loại Protection như Physical, Technical và Administrative, cùng với các phương pháp bảo vệ thông tin như mã hóa, chứng thực, phân quyền, kiểm soát truy cập và giám sát. Protection đóng vai trò quan trọng trong công tác bảo mật thông tin, bảo vệ an toàn thông tin và đảm bảo sự riêng tư của người dùng.

Khái niệm Symbol of Wealth và tác động của nó đến xã hội.

Xem thêm...
×