Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

7b. Grammar - Unit 7. New ways to learn - SBT Tiếng Anh 10 Bright

1. a) Put the verbs into the correct passive form. b) Complete the sentences with the passive forms from Exercise 1a.2. Fill in each gap with by or with.3. Complete the sentences in the passive voice with modals.4. Rewrite the sentences in the passive voice as in the example.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1 - a

1. a) Put the verbs into the correct passive form. 

(Chia những động từ thành dạng bị động đúng.)

Tense

Active

Passive

Present Simple

connect

 

Present Continuous

is/are testing

 

Present Perfect

have/has selected

 

Past Simple

sent

 

Past Continuous

was/were fixing

 

Future Simple

will announce 

 

Modals

must use

 

Bài 1 - b

b) Complete the sentences with the passive forms from Exercise 1a.

(Hoàn thành các câu sau với dạng bị động từ bài tập 1a.)

1. That computer is connected to the Internet.

2. The school platform ________ by all students to upload homework.

3. The new language app ________ right now.

4. My laptop ________ by the IT technician all day yesterday.

5. The results ________ soon.

6. Our test scores ________ to us via email by Ms Patty last night.

7. Ten students ________ to take part in the creative writing competition so far.


Bài 2

2. Fill in each gap with by or with.

(Điền vào mỗi chỗ trống với by hoặc with)

1 The widescreen TV was attached to the wall ____ screws.

2 The app was designed ___ a student.

3 The laptop was decorated  ___ stickers.

4 The computer was fixed ____ an IT technician.

5 This travel vlog was recorded _____ a smartphone.


Bài 3

3. Complete the sentences in the passive voice with modals.

(Hoàn thành các câu sau ở dạng bị động với các động từ khuyết thiếu.)

1 Students should upload assignments every week.

(Sinh viên nên tải lên bài tập mỗi tuần.)

Assignments_____________________________.

2 You can take a practice test daily.

(Bạn có thể làm bài kiểm tra thực hành hàng ngày.)

A practice test ___________________________.

3 They could look up articles using the cloud library.

(Họ có thể tra cứu các bài viết bằng thư viện đám mây.)

Articles _________________________________.

4 You shouldn't take ideas straight from the Internet.

(Bạn không nên lấy ý tưởng trực tiếp từ Internet.)

Ideas ___________________________________.

5 They may teach an extra class on Saturdays.

(Họ có thể dạy thêm một lớp học vào thứ Bảy.)

An extra class ____________________________.

6 Should students use phones in the classroom?

(Học sinh có nên sử dụng điện thoại trong lớp học không?)

Should phones ___________________________?


Bài 4

4. Rewrite the sentences in the passive voice as in the example.

(Viết lại các câu sau ở thể bị động như ví dụ.)

1 My brother has fixed that laptop.

(Anh tôi đã sửa chiếc máy tính xách tay đó.)

That laptop has been fixed by my brother.

(Chiếc máy tính xách tay đó đã được sửa bởi anh tôi.)

2 People are joining the new social media platform.

(Mọi người đang tham gia nền tảng truyền thông xã hội mới.)

______________________________________.

3 They will post the story online soon.

(Họ sẽ đăng câu chuyện lên mạng sớm thôi.)

______________________________________.

4 Did they paint the tech shop last week?

(Họ có sơn cửa hàng công nghệ tuần trước không?)

______________________________________?

5 All the students must submit their homework online.

(Tất cả các sinh viên phải nộp bài tập về nhà của họ qua mạng.)

______________________________________.

6 The students downloaded the app yesterday.

(Các sinh viên đã tải xuống ứng dụng ngày hôm qua.)

______________________________________.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm sự dao động và các thuật ngữ cơ bản liên quan

Khái niệm về hành khách: Định nghĩa và vai trò của hành khách trong du lịch và vận tải. Loại hành khách theo tuổi, mục đích, hành trình, phương tiện. Quy định về an toàn và bảo vệ quyền lợi. Cách tư vấn hành khách về hành trình và giấy tờ.

Khái niệm về chiếc xe

Khái niệm về Thông số - Định nghĩa, vai trò trong kỹ thuật và công nghệ. Các loại thông số và đơn vị đo, độ chính xác và sai số trong đo lường, ứng dụng của thông số trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về khoảng cách di chuyển và cách đo đạc khoảng cách di chuyển. Khoảng cách di chuyển là khoảng cách giữa hai vị trí khác nhau trong quá trình di chuyển. Đơn vị đo thường là mét trong hệ SI, nhưng cũng có thể sử dụng kilômét, centimét hoặc milimét tùy thuộc vào quy mô di chuyển. Cách tính toán phụ thuộc vào đặc điểm di chuyển. Trong trường hợp di chuyển thẳng, có thể sử dụng công thức khoảng cách = vận tốc × thời gian. Trong trường hợp di chuyển không thẳng, cần sử dụng các phương pháp khác như định luật Pythagoras hoặc phân tích thành các phần di chuyển thẳng nhỏ hơn. Việc hiểu và áp dụng khái niệm này quan trọng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm vận tải, định vị GPS và cuộc sống hàng ngày. Để đo khoảng cách di chuyển, có thể sử dụng các công cụ như thước đo, bản đồ, máy đo laser và GPS. Việc chọn công cụ phù hợp cần xem xét độ chính xác, khoảng cách di chuyển và yêu cầu công việc.

Khái niệm về giai đoạn chuyển động

Khái niệm vận tốc, định nghĩa và đơn vị đo vận tốc

Khái niệm về gia tốc trong vật lý và công thức tính gia tốc. Gia tốc là sự thay đổi vận tốc của một vật trong một khoảng thời gian nhất định và được tính bằng công thức a = Δv/Δt. Gia tốc có hai loại chính là gia tốc trung bình và gia tốc tức thì. Gia tốc là yếu tố quan trọng trong việc xác định tác động của lực lên một vật. Công thức tính gia tốc là a = (v - u) / t và đơn vị đo gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s^2). Gia tốc và vận tốc là hai khái niệm quan trọng trong vật lý và có mối quan hệ chặt chẽ với lực. Công thức tính gia tốc có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm chuyển động thẳng đều và định nghĩa của nó trong vật lý

Phương tiện giao thông đường bộ và đường sắt: Giới thiệu về các phương tiện giao thông và quy định sử dụng cho mỗi loại. Bài học này tập trung vào cấu tạo, chức năng và an toàn giao thông của ô tô, xe máy, xe đạp, tàu hỏa và đường ray.

Xem thêm...
×