Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 5. Giới thiệu về liên kết hóa học trang 15, 16, 17 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Chọn phương án đúng Nguyên tử khí hiểm là nguyên tử có A. số electron trong nguyên tử là số chẵn. Các khí hiếm tồn tại dưới dạng các nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 15 - 5.1

Chọn phương án đúng

Nguyên tử khí hiểm là nguyên tử có

A. số electron trong nguyên tử là số chẵn.

B. số proton bằng số neutron.

C. tám electron ở lớp ngoài cùng (trừ He).

D. tám electron trong nguyên tử (trừ He).


CH tr 15 - 5.2

Chọn phương án đúng

Các khí hiếm tồn tại dưới dạng các nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì

A. số lượng các nguyên tố khí hiến rất nhỏ.

B. các nguyên tử khí hiếm có kích thước rất nhỏ.

C. các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững.

D. các khí hiếm ở thể khí trong điều kiện thường.


CH tr 15 - 5.3

Chọn phương án đúng

Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì

A. mỗi nguyên tử A và B đều nhận thêm electron.

B. một nguyên tử nhận thêm electron, một nguyên tử cho đi electron.

C. proton được chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.

D. mỗi nguyên tử A và B đều cho đi electron.


CH tr 15 - 5.4

Chọn phương án đúng

Trong liên kết cộng hoá trị, các electron dùng chung giữa hai nguyên tử được hình thành từ

A. một số electron thích hợp ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.

B. tất cả các electron ở lớp ngoài cùng của hai nguyên tử.

C. tất cả các electron có trong hai nguyên tử.

D. một electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.


CH tr 16 - 5.5

Chọn phương án đúng

Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng

A. proton trong các nguyên tử.

B. neutron trong các nguyên tử.

C. electron ở lớp trong cùng gần hạt nhân mỗi nguyên tử.

D. electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.


CH tr 16 - 5.6

Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ ... trong các câu sau:

a) Liên kết giữa hai nguyên tử Cl là liên kết ...

b) Liên kết giữa hai nguyên tử H là liên kết ....

c) Nguyên tử Na liên kết với nguyên tử Cl bằng liên kết ....

d) Nguyên tử Cl liên kết với nguyên tử H bằng liên kết .....

e) Nguyên tử He ..... liên kết với các nguyên tử khác.

g) Mỗi nguyên tử H chỉ liên kết được với ..... nguyên tử khác.


CH tr 16 - 5.7

Liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị được tạo ra trong mỗi trường hợp sau?

a) Các nguyên tử phi kim kết hợp với nhau để tạo ra hợp chất.

b) Giữa các nguyên tử có sự góp chung electron khi tạo ra hợp chất.

c) Các nguyên tử đã chuyển thành ion khi tạo ra hợp chất.

d) Có sự chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác khi tạo ra hợp chất.


CH tr 16 - 5.8

Liên kết ion được tạo thành bởi lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu. Trong số các cặp ion sau đây, những cặp nào có thể tạo ra hợp chất ion?

a) K+ và F-

b) Ca2+ và Ba2+

c) Mg2+ và O2-

d) Cl- và Br-


CH tr 16 - 5.9

Nguyên tố O có thể hình thành liên kết với nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau: Li, H,C, Mg, He? Liên kết tạo ra là liên kết cộng hoá trị hay liên kết ion?


CH tr 16 - 5.10

Nguyên tử H có liên kết với các nguyên tố C, N, O và Cl để tạo thành các hợp chất tương ứng.

a) Hãy cho biết liên kết trong mỗi hợp chất được tạo thành là liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị.

b) Xác định tỉ lệ giữa số nguyên tử H và nguyên tử C, N, O và Cl trong các hợp chất tạo thành.

c) Giải thích vì sao lại có sự khác nhau giữa các tỉ lệ ở trên.


CH tr 17 - 5.11

Chất được tạo thành từ các cặp nguyên tố sau đây là chất ion hay chất cộng hoá trị?

a) Na và S

b) H và Cl

c) N và H

d) Ca và O

e) K và Cl

Xác định tỉ lệ số nguyên tử của hai nguyên tố trong mỗi hợp chất tạo thành.


CH tr 17 - 5.12

a) Trong các nguyên tố Mg, Cl, O, Na và Ne, những cặp nguyên tố nào có thể tạo ra liên kết ion với nhau?

b) Trong các nguyên tố H, Na, Mg, O và He, những cặp nguyên tố nào có thể tạo ra liên kết cộng hoá trị với nhau?


CH tr 17 - 5.13

Hãy chọn từ cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ ... trong đoạn thông tin dưới đây,

rắn, cao, lỏng, thấp, khí, dễ, không dẫn điện, ít, dẫn điện

Ở điều kiện thường, các chất ion đều ở thể ...(1)..., thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi ...(2)... Các chất cộng hoá trị có ở thể ...(3)..., ...(4)... và ...(5)..., thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi …(6)... Các chất cộng hoá trị thường ...(7)... tan trong nước và ...(8)... còn các chất ion thường (9)... tan trong nước tạo ra dung dịch ...(10)...


CH tr 17 - 5.14

Khi nguyên tử X liên kết với nguyên tử Y đã diễn ra các quá trình như sau: nguyên tử X nhường electron để trở thành cation X+ và nguyên tử Y nhận electron để trở thành anion Y-. Biết rằng trong cation X+ và anion Y- đều có 10 electron.

a) Tính số electron có trong nguyên tử X

b) Tính số proton có trong hạt nhân của nguyên tử Y.


CH tr 17 - 5.15

Hạt nhân nguyên tử X có 3 proton, tổng số electron có trong nguyên tử Y là 9.

a) Nguyên tử X có tạo ra được liên kết với nguyên tử Y không?

b) Nếu X và Y liên kết được với nhau thì liên kết đó là liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị? Viết sơ đồ minh hoạ sự tạo thành liên kết giữa X và Y.


CH tr 17 - 5.16

Quá trình nguyên tử R liên kết với nguyên tử Y đã tạo ra ion R2+ và ion Y-.

a) Mỗi nguyên tử R đã liên kết với bao nhiêu nguyên tử Y?

b) Số electron trong ion R2+ và ion Y- đều là 10 electron. Hãy cho biết R và Y là những nguyên tử của các nguyên tố hoá học nào.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về mất máu và các nguyên nhân gây ra mất máu. Mất máu ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể con người. Người bị mất máu có thể mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn và nguy hiểm đến tính mạng. Để điều trị mất máu, cần phát hiện và điều trị kịp thời. Nguyên nhân gây ra mất máu bao gồm chấn thương, bệnh lý, phẫu thuật và tác động từ dược phẩm và chất cấm. Các biện pháp phòng ngừa và điều trị mất máu bao gồm tuân thủ quy tắc an toàn, sử dụng công cụ sắc bén và áp dụng áp lực và băng gạc để điều trị tại chỗ. Vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện cũng là một biện pháp quan trọng trong trường hợp mất máu nghiêm trọng.

Khái niệm về lưu thông máu, vai trò và định nghĩa trong cơ thể. Hệ thống tim mạch, cấu trúc và chức năng của các bộ phận. Chức năng của máu trong cơ thể, vận chuyển, bảo vệ và điều hòa nhiệt độ. Các bệnh liên quan đến lưu thông máu, bao gồm bệnh tim mạch, động mạch vành và tắc động mạch.

Cấu tạo và chức năng của tế bào, cơ quan tiêu hóa, hệ thống tuần hoàn và hệ thống thần kinh

Khái niệm về hệ thống mạch máu

Khái niệm về quá trình trao đổi chất

Khái niệm vận chuyển chất dinh dưỡng

Khái niệm tạo năng lượng và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên và nhiên liệu hóa thạch để tạo năng lượng. Phát triển công nghệ tạo năng lượng sạch để giảm tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội. Các nguồn năng lượng tự nhiên và nhân tạo bao gồm năng lượng mặt trời, gió, nước, than đá, dầu khí và hạt nhân. Các phương pháp tạo năng lượng bao gồm đốt cháy, hạt nhân, điện gió, điện mặt trời và thủy điện. Ứng dụng của năng lượng trong sản xuất điện, vận chuyển, sản xuất và chế biến hàng hóa, nghiên cứu khoa học và y học.

Khái niệm về đào thải chất thải

Khái niệm về động mạch bị tắc nghẽn, nguyên nhân và cơ chế gây ra tình trạng này. Động mạch bị tắc nghẽn là tình trạng khi các động mạch bị tắc, làm giảm hoặc ngăn chặn luồng máu thông qua chúng. Nguyên nhân có thể là do tích tụ mỡ, bánh mỡ, tăng áp lực hoặc tắc nghẽn do đá. Tình trạng này thường xảy ra ở các động mạch lớn như động mạch tim, động mạch não và động mạch chân.

Giới thiệu về hệ thống mạch máu, vai trò và thành phần của nó. Bệnh lý liên quan đến hệ thống mạch máu bao gồm bệnh tim mạch, bệnh động mạch và bệnh tĩnh mạch. Cách duy trì hệ thống mạch máu khỏe mạnh bằng ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn và thư giãn hiệu quả. Phương pháp kiểm tra và chăm sóc hệ thống mạch máu bao gồm xét nghiệm, siêu âm và phương pháp điều trị.

Xem thêm...
×