Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rùa Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 4 - Đề số 4

Listen and complete. Look and match. Choose the correct answer. Find ONE mistake in each sentence then correct it. Read and do the following tasks. Decide if the sentence below is True (T) or False (F). Answer the questions.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

A. LISTENING

Listen and complete.


 

1.

Nam: What can you do, Julia?

Julia: Well, I can draw and (1) ______ quite well. I can also (2) _______, but I don't swim so well.

2.

Dan: Can you play any (3) ______ Jane?

Jane: Yes, of course.

Dan: What sports can you play?

Jane: A lot. Football, (4)_______ , volleyball, and so on.

3.

Oh, the kids are so noisy. What should we do with them?

You can play the (5) _______ or read some fairy tales. Then they will (6) _______ to you and don't make noise any more.

B. VOCABULARY & GRAMMAR

I. Look and match.

II. Choose the correct answer.

1. ________ is the date today?

A. Where

B. What

C. When

D. How

2. It’s the ______ of May.

A. five

B. today

C. fifth

D. fiveth

3. Where are you from? - ______________.

A. I’m from Malaysia.

B. I’m Japanese.

C. I from Japan.

D. I Malaysian.

4. ______ you sing? ______, I can.

A. Can - No

B. Can’t - Yes

C. Can - Yes

D. Can’t - No

5. I have Math _______ Monday and Wednesday.

A. on

B. in

C. at

D. of

III. Find ONE mistake in each sentence then correct it.

1. Who is your birthday?

2. What is he name?

3. I go to school in Monday.

4. Linda have a birthday party today.

5. They are from English.

IV. Read and do the following tasks.

Hello, my name is Rei. I’m Japanese and I come from Japan. I can speak Japanese and English. My school is an international school. I have got a lot of friends here. There are twenty students in my class. They are from different countries. Linda is from England. Jake and Keith come from the USA. Han is from Viet Nam. SeoAhn comes from Korea. My friends are kind and friendly. We often play badminton and hide-and-seek together during break time together.

1. Decide if the sentence below is True (T) or False (F).

1. Rei is Vietnamese.

2. He can speak Japanese and English.

4. He has many friends at school.

4. All of his friends come from Viet Nam,

5. Rei plays badminton and hide-and-seek with his friends at the break time.

2. Answer the questions.

1. What nationality is Rei?

2. Can he speak English?

3. How many students are there in his class?

4. Where are Jake and Keith from?

5. What do Rei and his friends play at the break time? 

-------------------THE END-------------------


Đáp án

ĐÁP ÁN

Thực hiện: Ban chuyên môn baitap365.com

A. LISTENING

Listen and complete.

1. sing

2. swim

3. sports

4. badminton

5. piano

6. listen

B. VOCABULARY & GRAMMAR

I. Look and match.

1 – d

2 – c

3 – f

4 – b

5 – a

II. Choose the correct answer.  

1. B

2. C

3. A

4. C

5. A

III. Find ONE mistake in each sentence then correct it.

1. Who -> What

2. he -> his

3. in -> on

4. have -> has

5. English -> England 

IV. Read and do the following tasks.

1. Decide if the sentence below is True (T) or False (F).

1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

2. Answer the questions.

1. He is Japanese.

2. Yes, he can.

3. There are twenty students in his class.

4. They are from the USA.

5. They play badminton, hide-and-seek together at the break time. 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

A. LISTENING

Listen and complete.

(Nghe và hoàn thành.)

1.

Nam: What can you do, Julia?

Julia: Well, I can draw and sing quite well. I can also swim but I don't swim so well.

2.

Dan: Can you play any sports, Jane?

Jane: Yes, of course.

Dan: What sports can you play?

Jane: A lot. Football, badminton, volleyball, and so on.

3.

Oh, the kids are so noisy. What should we do with them?

You can play the piano or read some fairy tales. Then they will listen to you and don't make noise any more.

Tạm dịch:

1.

Nam: Cậu có thể làm gì, Julia?

Julia: Ồ, tớ có thể vẽ và hát khá tốt. Tớ cũng có thể bơi nữa nhưng tớ bơi không giỏi lắm.

2.

Dan: Cậu có thể chơi môn thể thao nào không, Jane?

Jane: Có, dĩ nhiên rồi.

Dan: Cậu có thể chơi những môn thể thao nào?

Jane: Nhiều lắm. Bóng đá, cầu lông, bóng chuyền, vân vân.

3.

Ôi, bọn trẻ ồn ào quá. Chúng ta nên làm gì với chúng đây?

Cậu có thể chơi đàn piano hoặc đọc truyện cổ tích cho tụi nhỏ. Chúng sẽ nghe cậu và không làm ồn nữa đâu.

B. READING & WRITING

I. Look and match.

a. Play badminton (chơi cầu lông)

b. At night (vào buổi đêm)

c. Japan (Nhật Bản)

d. Watch TV (xem TV)

f. Play piano (chơi đàn piano)

II. Choose the correct answer.

(Chọn đáp án đúng.)

1. B

Kiến thức: Hỏi hôm nay là ngày mấy:

What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy?)

2. C

Kiến thức: Nói về ngày tháng:

It’s + the + ngày (số thứ tự) + of + tháng.

It’s the fifth of May. (Ngày 5 tháng Chín.)

3. A

Kiến thức: Hỏi ai đó từ đâu đến:

Where + is/are + S + from?

S + am/is/are + from + địa điểm.

Where are you from? (Bạn từ đâu đến vậy?)

I’m from Malaysia. (Tớ đến từ Ma-lai-xi-a.)

4. C

Kiến thức: Hỏi về khả năng của ai đó:

Can + S + động từ nguyên thể?

Yes, S + can.

No, S + can’t.

Can you sing? (Bạn có thể hát không?)

Yes, I can. (Có, tớ có thể.)

5. A

Kiến thức: Nói có môn học nào đó vào thứ mấy trong tuần:

S + have/has + môn học + on + thứ trong tuần.

I have Math on Monday and Wednesday. (Tôi có môn Toán vào thứ Hai và thứ Tư.)

III. Find ONE mistake in each sentence then correct it.

(Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu và sửa lại.)

1.

Kiến thức: Hỏi ngày sinh của ai đó:

What is + your/his/her + birthday?

Sửa: Who -> What

What is your birthday? (Sinh nhật của bạn là ngày nào?)

2.

Kiến thức: Hỏi tên của ai đó:

What is + your/his/her + name?

Sửa: he -> his

What is his name? (Tên của anh ấy là gì?)

3.

Kiến thức: Với các ngày trong tuần, ta sử dụng giới từ “on” đi kèm, chứ không phải “in”

Sửa: in -> on

I go to school on Monday. (Tôi đến trường vào thứ Hai.)

4.

Kiến thức: Với chủ ngữ “She”, động từ chính trong câu cần phải chia.

Sửa: have -> has

Linda has a birthday party today. (Linda có một bữa tiệc sinh nhật vào ngày hôm nay.)

5.

Kiến thức: Nói ai đó đến từ đâu:

S + am/is/are + from + địa điểm.

Sửa: English -> England

They are from England. (Họ đến từ nước Anh.)

IV. Read and do the following tasks.

(Đọc và làm các bài tập bên dưới.)

Hello, my name is Rei. I’m Japanese and I come from Japan. I can speak Japanese and English. My school is an international school. I have got a lot of friends here. There are twenty students in my class. They are from different countries. Linda is from England. Jake and Keith come from the USA. Han is from Viet Nam. SeoAhn comes from Korea. My friends are kind and friendly. We often play badminton and hide-and-seek together during break time together.

Tạm dịch:

Xin chào, tên tớ là Rei. Tớ là người Nhật Bản và tớ đến từ Nhật. Tớ có thể nói cả tiếng Nhật và tiếng Anh. Trường học của tớ là trường quốc tế. Tớ có rất nhiều bạn ở đây. Có 20 học sinh trong lớp học của tớ. Họ đến từ những đất nước khác nhau. Linda đến từ Anh quốc. Jake và Keith đến từ Mỹ. Hân đến từ Việt Nam. SeoAhn đến từ Hàn Quốc. Các bạn của tớ đều rất tốt bụng và thân thiện. Chúng tớ thường chơi cầu lông và trốn tìm cùng nhau vào giờ ra chơi.

1. Decide if the sentence below is True (T) or False (F).

(Điền Đúng (T) hoặc Sai (F) cho các câu dưới đây.)

1. Rei is Vietnamese. (Rei là người Việt Nam.)

-> F

Thông tin: I’m Japanese and I come from Japan. (Tớ là người Nhật Bản và tớ đến từ Nhật.)

2. He can speak Japanese and English. (Cậu ấy có thể nói cả tiếng Nhật và tiếng Anh.)

-> T

Thông tin: I can speak Japanese and English. (Tớ có thể nói cả tiếng Nhật và tiếng Anh.)

3. He has many friends at school. (Cậu ấy có rất nhiều bạn ở trường.)

-> T

Thông tin: I have got a lot of friends here. (Tớ có rất nhiều bạn bè ở đây (trường học.))

4. All of his friends come from Viet Nam. (Tất cả những người bạn của cậu ấy đều đến từ Việt Nam.)

-> F

Thông tin: They are from different countries. (Họ đến từ những quốc gia khác nhau.)

5. Rei plays badminton and hide-and-seek with his friends at the break time. (Rei chơi cầu lông và trốn tìm với bạn của cậu ấy trong giờ ra chơi.)

-> T

Thông tin: We often play badminton and hide-and-seek together during break time together. (Chúng tớ thường chơi cầu lông và trốn tìm cùng nhau vào giờ ra chơi.)

2. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

1. What nationality is Rei? (Rei có quốc tịch gì?)

    He is Japanese. (Cậu ấy là người Nhật Bản.)

2. Can he speak English? (Cậu ấy có thể nói tiếng Anh hay không?)

    Yes, he can. (Có, cậu ấy có thể.)

3. How many students are there in his class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp của cậu ấy?)

   There are twenty students in his class. (Có 20 học sinh ở trong lớp của cậu ấy.)

4. Where are Jake and Keith from? (Jake và Keith đến từ đâu?)  

    They are from the USA. (Họ đến từ nước Mỹ.)

5. What do Rei and his friends play at the break time? (Rei và các bạn của cậu ấy chơi gì trong giờ giải lao?)

    They play badminton, hide-and-seek together at the break time. (Họ chơi cầu lông, trốn tìm trong giờ giải lao.)

Nguồn: biên soạn và sưu tầm


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tổng quan về tế bào gai và vai trò của chúng trong bảo vệ da

Khái niệm về tế bào sừng - Định nghĩa, vai trò và cấu trúc của tế bào sừng trong cơ thể, chức năng của tế bào sừng và các bệnh lý liên quan đến tế bào sừng.

Lớp sừng trong động vật: khái niệm, cấu trúc và tác động của con người

Khái niệm về Keratin và vai trò bảo vệ, hỗ trợ và giữ màu cho tóc, móng và da

Bảo vệ cơ thể và hệ miễn dịch: Tầm quan trọng và các phương pháp bảo vệ sức khỏe

Khái niệm về áp lực và loại áp lực, công thức tính và ảnh hưởng của áp lực đến đời sống con người và hoạt động thể thao - Những điều cần biết về áp lực.

Khái niệm về ma sát và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm giữ ẩm cho da - Tác động của việc giữ ẩm đến làn da và sức khỏe cơ thể, các sản phẩm giữ ẩm hiệu quả và cách giữ ẩm phù hợp với từng loại da.

Khái niệm về Tái tạo tế bào - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng của quá trình tái tạo tế bào trong sinh học và điều trị bệnh.

Cách lựa chọn sản phẩm chăm sóc da phù hợp với từng loại da và các thành phần cần có trong sản phẩm để giữ ẩm, làm mềm da và bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV.

Xem thêm...
×