Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sao Biển Vàng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là. Khi cho 3,36 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là

A. 3.                            B. 15.                          C. 14.                          D. 13.

Câu 2: Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 2963Cu;2965Cu . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần % về khối lượng của 2963Cu trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl=35,5.

A. 73,00 %                  B. 27,00%.                  C. 32,33%.                  D. 34,18 %.

Câu 3:  Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là

A. 8.                            B. 18.              C. 32.                          D. 50.

Câu 4: Khi cho 3,36 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là

A. Li.                           B. Na.                          C. K                            D. Ca.

Câu 5: Số proton và neutrpn trong hạt nhân nguyên tử 92235Ulần lượt là:

A. 92 và 143.              B. 92 và 235.               C. 235 và 92.               D. 143 và 92

Câu 6: Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:

A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

C. tăng theo chiều tăng của tính kim loại.

D. A và C đều đúng

Câu 7: Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là

A. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA

B. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VA.

C. Ô số 18, chu kì 4, nhóm IIA.   

D. Ô số 18, chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 8: Có những tính chất sau đây của nguyên tố:

(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;

(2) Bán kính nguyên tử;

(3) Tính kim loại – phi kim;

(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hiđroxit.

Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D.4

Câu 9: Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?

A. Nguyên tố s.

B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố d

D. Nguyên tố f

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron

B. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học

C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.

D. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.

Câu 11: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

A. Hóa trị cao nhất với oxi.

B. Tính kim loại và tính phi kim.

C. Nguyên tử khối.  

D. Số electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 12:  Cation M+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vậy M là nguyên tố:

A. Ở chu kỳ 3, nhóm IIIA. 

B. Ở chu kỳ 2, nhóm IIIA

C. Ở chu kỳ 3, nhóm IA.  

D. Ở chu kỳ 2, nhóm IIA.

Câu 13: Cho các phát biểu sau về các nguyên tố nhóm A, hãy chọn phát biểu sai ?

A. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp s hoặc p.

B. Số thứ tự nhóm nhóm A bằng số electron ngoài cùng.

C. Electron hóa trị bằng electron ngoài cùng.

D. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp d hoặc f.

Câu 14: Oxit cao nhất cuả nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro có 25% hiđro về khối lượng. R là

A. C.                           B. Si.                           C. N.                            D. S.

Câu 15: Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là

A. 4.                            B. 3                             C. 5.                            D. 1.

II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm) Nguyên tố X có 2 đồng vị là A và B. Đồng vị A có tổng số hạt cơ bản là 54, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 3 hạt. Tổng số hạt cơ bản trong đồng vị B ít hơn trong hạt A là 2 hạt.

a)     Tính số khối của mỗi đồng vị

b)     Tìm nguyên tử khối trung bình của X. Biết tỉ lệ số nguyên  tử của đồng vị A và B là 1: 3

c)     Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng vị A có trong CaX2 biết Ca = 40

Câu 2 (2,5 điểm) Nguyên tử của nguyên tố Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron trên các phân lớp p.

a)      Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y và cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

b)      Xác định vị trí của X, Y trong BTH

c)      Viết công thức phân tử oxide cao nhất, công thức hydroxide tương ứng của X và Y, Cho biết tính chất của các hợp chất đó.

d)      So sánh tính phi kim của đơn chất Y với Sulfur (Z = 16) . Giải thích

(Cho ZMg = 12; ZCl = 17)

 

-------- Hết --------


Đáp án

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

D

D

A

A

D

D

A

C

B

D

C

C

D

A

C

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×