Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Ong Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chương VII. Đa dạng thế giới sống


Bài 37. Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên trang 33, 34 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6

Bài 38. Đa dạng sinh học trang 35, 36, 37 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 39. Thực vật ngoài thiên nhiên trang 37, 38 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật trang 7, 8, 9 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 26. Khóa lưỡng phân trang 9 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 27. Vi khuẩn trang 10, 11, 12 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 28. Thực hành: làm sữa chua và quan sát vi khuẩn trang 12, 13, 14 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 29. Virus trang 14, 15, 16 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 30. Nguyên sinh vật trang 17 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 31. Thực hành: Quan sát nguyên sinh vật trang 18, 19 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 36. Động vật trang 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 35. Thực hành: Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật trang 26, 27 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 34. Thực vật trang 23, 24, 25 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 33. Thực hành: Quan sát các loại nấm trang 21, 22 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6 Bài 32. Nấm trang 19, 20, 21 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6

Bài 37. Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên trang 33, 34 Vở thực thành khoa học tự nhiên 6

Hoàn thành bảng sau theo mẫu.

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 33 - 37.1

Hoàn thành bảng sau theo mẫu.


CH tr 34 - 37.2

Hoàn thành các nội dung sau:

-  Trong quá trình quan sát, nhóm động vật em gặp nhiều nhất là …………………

-  Trong quá trình quan sát, nhóm động vật em gặp ít nhất là ……………………..



CH tr 34 - 37.3

Qua quá trình quan sát động vật, hoàn thành bảng sau:



CH tr 34 - 37.4

Nêu tên các loài động vật đã quan sát được.

-  Động vật có ích: ………………………………………………

-  Động vật gây hại: ……………………………………………..



CH tr 34 - 37.5

Nhiều loài động vật có hình dạng giống với vật nào đó ở môi trường, màu sắc giống với màu môi trường. Quan sát hình sau và cho biết đặc điểm này có lợi ích gì đối với động vật?

Lợi ích: ……………………………………………



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về môi trường sống và yếu tố ảnh hưởng đến sự sống của sinh vật. Môi trường sống bao gồm yếu tố vật lý và sinh học. Các yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự sống của sinh vật, bao gồm sự sinh trưởng, sinh sản, quang hợp và hô hấp. Môi trường đất có cấu trúc và thành phần quan trọng, bao gồm các lớp và chất dinh dưỡng. Môi trường nước cung cấp nước và là nơi sinh trưởng cho nhiều loại sinh vật. Môi trường không khí cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho sinh vật sống trên cạn. Môi trường sinh thái là tổng hợp các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học xung quanh sinh vật, tác động đến sự sống và tương tác của các sinh vật trong đó.

Khái niệm về thời tiết - Các yếu tố và vai trò trong đời sống con người | Điều kiện thời tiết - Nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, gió, mưa | Dự báo thời tiết - Quá trình, công cụ và tầm quan trọng | Ảnh hưởng của thời tiết - Giao thông, nông nghiệp, du lịch, môi trường.

Giới thiệu về lĩnh vực y tế, định nghĩa và phân loại các chuyên ngành trong lĩnh vực này. Lĩnh vực y tế liên quan đến sức khỏe và chăm sóc con người. Có nhiều chuyên ngành trong lĩnh vực này bao gồm y học đại cương, y học gia đình, y học nội khoa, y học ngoại khoa, y học dự phòng và y học cộng đồng. Y học đại cương là nền tảng cho các chuyên ngành y tế khác. Y học gia đình tập trung vào chăm sóc sức khỏe tổng quát cho gia đình. Y học nội khoa chẩn đoán và điều trị các bệnh lý ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng. Y học ngoại khoa tập trung vào phẫu thuật và điều trị các bệnh lý ở bên ngoài cơ thể. Y học dự phòng ngăn chặn và kiểm soát sự lây lan bệnh tật. Y học cộng đồng tập trung vào sức khỏe cộng đồng và cải thiện chất lượng cuộc sống. Hiểu rõ về các chuyên ngành này sẽ giúp chúng ta chọn lĩnh vực y tế phù hợp để theo đuổi. Các loại bệnh và triệu chứng, phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh, cũng như các nghiên cứu và tiến bộ trong lĩnh vực y tế.

Hospital Gowns: Definition, Types, and Purpose in Medical Settings This meta title summarizes the content of the article in 150 characters or less. It mentions the key topics covered in the article, including the definition and purpose of Hospital Gowns, common types of gowns, and the production process and quality standards. It also highlights the importance of Hospital Gowns in medical settings and the role they play in ensuring comfort, hygiene, and infection prevention for patients.

Medical Textiles - Khái niệm, vai trò và các ứng dụng trong lĩnh vực y tế"

Khái niệm về Hypothermia - Định nghĩa, nguyên nhân gây ra. Triệu chứng của Hypothermia - Dấu hiệu và biểu hiện của bệnh. Cách phòng ngừa Hypothermia - Cách giữ ấm cơ thể và tránh tiếp xúc với lạnh. Cách điều trị Hypothermia - Biện pháp cấp cứu và phương pháp điều trị dài hạn.

Giới thiệu về các biến chứng liên quan đến nhiệt độ

Khái niệm về Crucial Measurement: Định nghĩa và vai trò trong nghiên cứu khoa học

Khái niệm về vải và vai trò của nó trong cuộc sống hàng ngày. Cấu trúc và các loại vải phổ biến. Quá trình sản xuất, nhuộm và hoàn thiện vải. Công dụng của vải trong may mặc, trang trí và sản xuất đồ gia dụng.

Khái niệm về plant fibers: những loại sợi thực vật phổ biến nhất. Cấu trúc và tính chất của sợi thực vật. Ứng dụng của plant fibers trong sản xuất vải, giấy và các sản phẩm khác.

Xem thêm...
×