Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Lợn Xanh
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 5

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Cho tập hợp AA gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 6, trong các cách viết sau, cách viết nào đúng?

A. A={0;1;2;3;4;5;6}

B. A={1;2;3;4;5;6}

C. A={0;1;2;3;4;5}

D.A={1;2;3;4;5}

Câu 2. Tích 8.8.8.8.8.8.8 được viết gọn bằng cách dùng lũy thừa là:

A. 7.8

B. 78

C. 87

D. 88

Câu 3. Tìm x biết: x+189=249

A. x=438

B. x=60

C. x=50

D. x=328

Câu 4. Kết quả của phép tính: 5.23+3.22 là:

A. 52

B. 16

C. 61

D. 6 

Câu 5. Số nào sau đây chia hết cho cả 25?

A. 38

B. 60

C. 75

D. 21    

Câu 6. Số nào sau đây chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?

A. 32

B. 45

C. 15

D. 54    

Câu 7. Số nào sau đây là số nguyên tố?

A. 1

B. 13

C. 21

D. 51    

Câu 8. Tập hợp ước chung của 3048 có bao nhiêu phần tử?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6 

Câu 9. Tìm BCNN của 12;90150.

A. 900

B. 150

C. 600

D. 720   

Câu 10. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Tam giác đều có 3 góc bằng nhau và bằng 900.

B. Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc bằng nhau và bằng 600.

C. Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.

D. Hình vuông có 2 đường chéo bằng nhau.    

Câu 11. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính bằng nhau.

B. Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau.

C. Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.

D. Hình vuông có 2 đường chéo bằng nhau.    

Câu 12. Diện tích hình thoi có hai đường chéo là 40m30m là:

A. 1200m2

B. 600m2

C. 70m

D. 120m2

 

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1. (1 điểm) Tập hợp ước chung của các số 12;36;60 gồm bao nhiêu phần tử

Bài 2. (1 điểm) Tìm số tự nhiên x biết số đó vừa chia hết cho 412, biết 10x24

Bài 3. (1 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 9.[140(155)2] 

b) 53.205+46.205+205

Bài 4. (1 điểm) Tìm x biết:

a) 7+2(x3)=11

b) (x+2)3+4.32=63

Bài 5. (1 điểm) Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn 46<2x+4<100?

Bài 6. (1 điểm) Mảnh vườn nhà bác An có kích thước như hình vẽ bên:

 

Tính số tiền mà bác An phải trả khi trải kín cỏ cho mảnh vườn biết mỗi mét vuông cỏ có giá là 8000 đồng.

Bài 7. (1 điểm) Cho S=1+52+54+...+52020.  Chứng minh rằng S chia hết cho 313.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1. C

2. C

3. B

4. A

5. B

6. C

7. B

8. B

9. A

10. D

11. C

12. B

 

Câu 1

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về tập hợp số tự nhiên

Cách giải:

Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 6A={0;1;2;3;4;5}

Chọn C.

Câu 2

Phương pháp:

Vận dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

Cách giải:

Ta có: 8.8.8.8.8.8.8=81.81.81.81.8181.81=81+1+1+1+1+1+1=87

Chọn C.

Câu 3

Phương pháp:

Vận dụng bài toán ngoặc để tìm x: muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Cách giải:

x+189=249

x=249189x=60

Vậy x=60

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính:

- Với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ

- Với biểu thức có dấu ngoặc: ()[]{}

Cách giải:

5.23+3.22=5.8+3.4=40+12=52

Chọn A.

Câu 5

Phương pháp:

Vận dụng dấu hiệu chia hết cho2 và dấu hiệu chia hết cho 5 để đưa ra kết luận.

Cách giải:

Số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.

Số có chữ số tận cùng là 0;5 thì chia hết cho 5.

Vậy số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 25.

Vậy số 60 là số thỏa mãn.

Chọn B.

Câu 6

Phương pháp:

Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 9.

Cách giải:

Ta có: 3+2=55⋮̸3;5⋮̸9 nên 32⋮̸3;32⋮̸9 suy ra loại đáp án A.

Ta có: 4+5=993;99 nên 453;459 suy ra loại đáp án B.

Ta có: 1+5=663;6⋮̸9 nên 153;15⋮̸9 suy ra chọn đáp án C.

Ta có: 5+4=993;99 nên 543;549 suy ra loại đáp án D.

Chọn C.

Câu 7

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Cách giải:

Ta có: 13 là số nguyên tố vì 13>1 và Ư(13)={1;13}

Chọn B.

Câu 8

Phương pháp:

Vận dụng cách tìm ước chung của hai số ab:

- Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và ước của b: Ư(a) và Ư(b)

- Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b)

Cách giải:

Ta có: Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}

           Ư(48)={1;2;3;4;6;8;12;16;24}

Do đó, ƯC(30,48)={1;2;3;6}

Vậy tập hợp ƯC(30,48)4 phần tử.

Chọn B.

Câu 9

Phương pháp:

Vận dụng quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tô chung và riêng.

- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.

Tích đó là BCNN phải tìm.

Cách giải:

Ta có: 12=22.3

           90=2.32.5150=2.3.52

Suy ra BCNN(12,90,150)=22.32.52=900

Chọn A.

Câu 10

Phương pháp:

Vận dụng đặc điểm của hình tam giác đều, hình vuông và hình thoi.

Cách giải:

Tam giác đều có 3 góc bằng nhau và bằng 600 nên đáp án A sai.

Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc bằng nhau và bằng 900 nên đáp án B sai.

Hình thoi có 2 đường chéo không bằng nhau nên đáp án C sai.

Hình vuông có 2 đường chéo bằng nhau nên đáp án D đúng nên chọn D.

Chọn D.

Câu 11

Phương pháp:

Vận dụng đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi và hình lục giác đều.

Cách giải:

Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính bằng nhau nên đáp án A đúng.

Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau nên đáp án B đúng.

Hình thoi có 2 đường chéo không bằng nhau nên đáp án C sai nên chọn C.

Hình vuông có 2 đường chéo bằng nhau nên đáp án D đúng.

Chọn C.

Câu 12

Phương pháp:

Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo mnS=m.n2

Cách giải:

Diện tích của hình thoi là: S=40.302=12002=600m2

Chọn B.

 

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1

Phương pháp:

Vận dụng cách tìm ước chung của hai số ab:

- Bước 1: Viết tập hợp các ước của a và ước của b: Ư(a) và Ư(b)

- Bước 2: Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b)

Cách giải:

Ta có: Ư(12)={1;2;3;4;6;12}

           Ư(36)={1;2;3;4;6;9;12;18;36}

           Ư(60)={1;2;3;4;5;6;10;12;15;60}

Do đó, ƯC(12,36,60)={1;2;3;4;6;12}

Vậy tập hợp ƯC(12,36,60)6 phần tử.

Bài 2

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về bội chung của hai hay nhiều số.

Cách giải:

Số tự nhiên x biết số đó vừa chia hết cho 412 nên xBC(4,12)

Ta có: 4=22

           12=22.3

Suy ra, BCNN(4,12)=22.3=12

Nên BC(4,12)={0;12;24;36;...}

10x24, suy ra x=12 hoặc x=24

Bài 3

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện phép tính:

- Với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ

- Với biểu thức có dấu ngoặc: ()[]{}

Cách giải:

a) 9.[140(155)2]

=9.(140102)=9.(140100)=9.40=360

b) 53.205+46.205+205

=205.(53+46+1)=205.100=20500

Bài 4

Phương pháp:

Giải bài toán ngược để tìm x

Cách giải:

a) 7+2(x3)=11                                        

    2(x3)=1172(x3)=4x3=4:2x3=2x=2+3x=5

Vậy x=5.

b) (x+2)3+4.32=63

    (x+2)3+4.9=63(x+2)3+36=63(x+2)3=6336(x+2)3=27(x+2)3=33x+2=3x=32x=1

Vậy x=1.

Bài 5

Phương pháp:

Biến đổi 46<2x+4<10021<x<48.

Liệt kê các phần tử của x thỏa mãn.

Cách giải:

Ta có: 46<2x+4<100

      42<2x<9621<x<48

x là số tự nhiên nên x{22;23;;47;48}.

(4822):1+1=27 (số) thỏa mãn.

Vậy có tất cả 27 số tự nhiên x thỏa mãn đề bài.

Bài 6

Phương pháp:

Tính diện tích phần vườn hình thang cân

Tính diện tích phần mảnh vườn hình chữ nhật

Tính diện tích của cả mảnh vườn

Tính số tiền bác An phải chi trả.

Cách giải:

Diện tích phần mảnh vườn hình thang cân là: (5+7).22=12(m2)

Diện tích phần mảnh vườn hình chữ nhật là: 6.7=42(m2)

Diện tích của mảnh vườn là: 12+42=54(m2)

Số tiền bác An phải chi trả để trải kín cỏ là: 8000.54=432000 (đồng)

Bài 7

Phương pháp:

Nhóm các số hạng hợp lí với nhau, tính lũy thừa của một cơ số, tính tổng.

Cách giải:

Ta có: S=1+52+54+...+52020

   =(1+54)+(52+56)+...+(52016+52020)=(1+54)+52.(1+54)+...+52016.(1+54)=(1+54).(1+52+...+52016)=626.(1+52+...+52016)

626313 nên S313


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sản phẩm hóa dầu và các loại sản phẩm hóa dầu phổ biến nhất

Khái niệm về axetilen và phương pháp tổng hợp

Khái niệm về axetilen và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp | Quá trình sản xuất axetilen từ than đá và nước | Các phương pháp sản xuất axetilen | Ứng dụng của axetilen trong công nghiệp và đời sống

Khái niệm về oxit sắt III - Định nghĩa và vai trò trong hóa học, công nghiệp. Cấu trúc và tính chất của oxit sắt III. Ứng dụng và quá trình sản xuất của oxit sắt III trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về quặng sắt III oxit

Khái niệm và ứng dụng của phản ứng thủy phân trong đời sống và công nghiệp

Giới thiệu về khí metan: đặc điểm, định nghĩa và ứng dụng của loại khí tự nhiên này. Cấu trúc phân tử và tính chất vật lý, hóa học của khí metan. Phương pháp sản xuất từ các nguồn nguyên liệu và khai thác từ tài nguyên thiên nhiên. Các ứng dụng của khí metan trong sản xuất điện, nhiên liệu đốt động cơ, chế biến thực phẩm và xử lý nước thải.

Khái niệm về lò thủy phân: định nghĩa và thành phần của nó

Khái niệm về tách chiết, định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học. Phương pháp tách chiết bằng dung môi, pha rắn và sắc ký lỏng. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết là độ phân cực của dung môi, nhiệt độ và áp suất. Ứng dụng của tách chiết trong tinh chế dược phẩm, phân tích thực phẩm và tách chiết từ tài nguyên thiên nhiên.

Dung dịch nước kali - định nghĩa, thành phần và ứng dụng trong nông nghiệp và công nghiệp. Tính chất vật lý và hóa học, quá trình sản xuất và cách sử dụng an toàn.

Xem thêm...
×