Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 3

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “(sqrt 5 ) không là số nguyên” A. (sqrt 5 = mathbb{Z}) B. (sqrt 5 in mathbb{Z}) C. (sqrt 5 subset mathbb{Z}) D. (sqrt 5 notin mathbb{Z})

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

IPHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “55 không là số nguyên”

A. 5=Z5=Z                     B. 5Z5Z              C. 5Z5Z                 D. 5Z5Z

Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. xR,x2>1x>1xR,x2>1x>1.             B. xR,x2>1x>1xR,x2>1x>1.              C. xR,x>1x2>1xR,x>1x2>1.  D. xR,x>1x2>1xR,x>1x2>1

Câu 3. Cho A={n=2k|kN,k3}A={n=2k|kN,k3} , B={nN|n5}B={nN|n5}C={nN|2n6}C={nN|2n6}.

Tìm tập hợp A(BC)A(BC)

A. {0;8}{0;8}                B. {0}{0}.                  C. {8}{8}.                  D. .

Câu 4. Cho A=(2;5]A=(2;5]B=(m;+)B=(m;+). Tìm mZmZ để ABAB chứa đúng 5 số nguyên là:

A. 11.                         B. 33.                         C. 55                          D. 77

Câu 5. Lớp 10A có 45 học sinh trong đó có 23 em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 12 em không thích môn nào. Số em thích cả hai môn trên là :

A. 88.                         B. 1010.                       C. 1212.                       D. 1414.

Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình 2x+3y122x+3y12 là:

A.                  B.    

C.                D.  

Câu 7. Giá trị lớn nhất của F(x;y)=5x3yF(x;y)=5x3y, với điều kiện {x00y5x+y203xy6

A.2                        B. 10                        C.103        D. 15

Câu 8. Tập xác định của hàm số y=x+2x29

A. R.         B. R{3}            C. R{3;3}.          D. R{3;2;3}.

Câu 9. Parabol (P):y=x23x+5 có số điểm chung với trục hoành là

A.0                           B. 1.                         C. 2.                         D. 3.

Câu 10. Cho hàm số f(x) xác định trên R và có bảng biến thiên như sau:

 

 Khẳng định nào sau đây sai?

A. f(5)>f(3)        B. f(0)>f(2)               C. f(0)<f(1)                D. f(22)<f(20)

Câu 11. Đường thẳng nào dưới đây song song với đường thẳng y=7x+3

A. y=7x+1   By=77x3                C. y=7x+5.    D. y=75x.

Câu 12. Cho hàm số f(x)=x26x+3. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hàm số đồng biến trên (;3), nghịch biến trên (3;+).

B. Hàm số đồng biến trên (3;+), nghịch biến trên (;3).

C. Hàm số nghịch biến trên R.

D. Hàm số đồng biến trên R.

Câu 13Điểm A(2;3) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

A. {x+2y>93xy<5            B. {2xy>7x+y3                C. {3x+5104xy>3                 D. {2x+5y>8x3y4

Câu 14Cho hàm số f(x)={x+12(x1)3x2x+1(x<1). Giá trị của 2.f(3)4.f(0) là:

A. 58                        B66                        C. 1.                      D. 1.

Câu 15Cho bất phương trình 5(2x3y)3(2xy+7)>x3y. Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

A. O(0;0)                  B. A(1;0).                 C. B(3;2).               D. C(0;2)

IIPHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

a) (;1)(5;+)            b) (2;6](3;5]           

c) [3;7)(4;+)           d) R(4;9]

Câu 2. Một xưởng nhỏ sản xuất hai loại sản phẩm A và B, mỗi cân sản phẩm loại A cần 2 cân nguyên liệu và 30 giờ sản xuất, mức lợi nhuận đem lại là 400 nghìn đồng/kg. Một cân sản phẩm loại B cần 4 cân nuyên liệu và 15 giờ sản xuất, mức lợi nhuận đem lại là 300 nghìn đồng. Mỗi ngày xưởng có 200 cân nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Vậy mỗi ngày xưởng đó nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu kg để thu về mức lợi nhuận cao nhất?

Câu 3.

a) Xác định parabol (P) biết (P):y=ax2+bx+c đi qua A(2;-3) và có đỉnh I(1;4)

b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

Câu 4Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: y=2x24x+3 trên đoạn [-2;5].


Lời giải chi tiết

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. D

2. D

3. D

4. B

5. B

6. C

7. B

8. C

9. A

10. B

11. C

12. B

13. D

14. B

15. C

Câu 1:

Cách giải:

Tập hợp các số nguyên: Z

5 không là số nguyên” viết là: 5Z

Chọn D.

Câu 2:

Cách giải:

Mệnh đề “xR,x2>1x>1” sai, chẳng hạn x=3 thì x2>1 nhưng x<1

Mệnh đề “xR,x2>1x>1” sai, chẳng hạn x=3 thì x2>1 nhưng x<1

Mệnh đề “xR,x>1x2>1” sai, chẳng hạn x=0>1 nhưng  x2<1

Mệnh đề “xR,x>1x2>1” đúng

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Liệt kê các phần tử của tập hợp A, B, C

Cách giải:

A={0;2;4;6}

B={0;1;2;3;4;5}

C={2;3;4;5;6}.

Ta có: BC={0;1;2;3;4;5;6}A(BC)=

Chọn A.

Câu 4:

Cách giải:

+ Nếu m5 thì AB=(2;5](m;+)=A=(2;5], chứa 7 số nguyên là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 3) nên ta loại trường hợp m > 5.

+ Để AB thì m>-2. Xét trường hợp -2<m<5, khi đó AB=(2;5](m;+)=(2;m]

Chứa 5 số nguyên 1;0;1;2;3 thì m=3.

Chọn B.

Câu 5:

Cách giải:

Gọi X là tập hợp học sinh lớp 10A

A là tập hợp các học sinh thích môn Văn.

B là là tập hợp các học sinh thích môn Toán.

Suy ra :

AB là tập hợp các học sinh tham gia cả hai môn Văn và Toán.

AB là tập hợp các học sinh thích môn Văn và Toán.

X(AB) là tập hợp các học sinh không thích môn nào.

Ta có : n(A)=23;n(B)=20;n(X(AB))=12

Số học sinh thích môn Văn và Toán là:

n(AB)=4512=33 (học sinh)

Số học sinh học sinh thích cả hai môn Văn và Toán là:

n(AB)=n(A)+n(B)n(AB)=23+2033=10 (học sinh)

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Xác định đường thẳng 2x+3y=12 và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

Cách giải:

Đường thẳng 2x+3y=12 đi qua điểm có tọa độ (6;0) và (0;4) => Loại A, D.

Xét điểm O(0;0), ta có: 2.0+3.0=0<12 nên O thuộc miền nghiệm của BPT đã cho.

Chọn C.

Câu 7:

Phương pháp:

Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào F(x;y)=5x3y, kết luận giá trị nhỏ nhất.

Cách giải:

Xét hệ bất phương trình {x00y5x+y203xy6

Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó A(0;2),B(0;5),C(113;5),D(2;0)

Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào F(x;y)=5x3y ta được

F(0;2)=5.03.2=6

F(0;5)=5.03.5=15

F(113;5)=5.1133.5=103

F(2;0)=5.23.0=10

Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 10.

Chọn B.

Câu 8:

Phương pháp:

f(x)g(x) xác định khi g(x)0

Cách giải:

Hàm số y=x+2x29 xác định khi x290{x3x3

Tập xác định là R{3;3}

Chọn C.

Câu 9:

Phương pháp:

Số giao điểm của Parabol (P):y=f(x) với trục hoành là số nghiệm của phương trình f(x)=0.

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) với trục hoành là:

x23x+5=0 (*)

x23x+5=(x32)2+114114>0

Do đó phương trình (*) vô nghiệm hay parabol không cắt trục hoành.

Chọn A.

Câu 10:

Cách giải:

Từ bảng biến thiên ta suy ra

Hàm số đồng biến trên (1;3)

Hàm số nghịch biến trên (;1)(3;+)

+ Vì 5,3(;1)5<3 nên f(5)>f(3) => A đúng.

+ Vì 0,2(1;3)0<2 nên f(0)<f(2) => B sai.

+ Vì 0,1(1;3)0<1 nên f(0)<f(1) => C đúng.

+ Vì 20,22(3;+)20<22 nên f(20)>f(22) => D đúng.

Chọn B.

Câu 11:

Phương pháp:

Đường thẳng song song với đường thẳng y=ax+b có dạng y=ax+b với bb

Cách giải:

Đường thẳng song song với đường thẳng y=7x+3 có dạng y=7x+b với b3

Chọn C.

Câu 12:

Cách giải:

Xét hàm số f(x)=x26x+3, có a=1>0,b=6

b2a=3;f(3)=6

Bảng biến thiên:

 

Hàm số đồng biến trên (3;+) và nghịch biến trên (;3).

Chọn B.

Câu 13.

Phương pháp:

Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

Cách giải

+ Xét hệ {x+2y>93xy<5, thay x=2,y=3 ta được: 2+2.3=8>9 sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

+ Xét hệ {2xy>7x+y3, thay x=2,y=3 ta được: 2.23=1>7 sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

+ Xét hệ {3x+5104xy>3, thay x=2,y=3 ta được: 3.2+5=1110 sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

+ Xét hệ {2x+5y>8x3y4, thay x=2,y=3 ta được: {2.2+5.3=19>823.3=74 đúng nên A(2;3) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

Chọn D.

Câu 14:

Cách giải:

Tại x=3<1 thì f(3)=3.(3)2(3)+1=31

Tại x=01 thì f(0)=0+12=1

2.f(3)4.f(0)=2.314.(1)=66

Chọn B.

Câu 15Cho bất phương trình 5(2x3y)3(2xy+7)>x3y. Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

    A. O(0;0)              B. A(1;0).                 C. B(3;2).               D. C(0;2)

Cách giải:

Ta có: 5(2x3y)3(2xy+7)>x3y

10x15y6x+3y21x+3y>03x9y21>0x3y7>0

Thay tọa độ các điểm vào BPT:

+ Vì 03.07=7<0 nên O(0;0) không thuộc miền nghiệm

+ Vì 13.07=6<0 nên A(1;0) không thuộc miền nghiệm

+ Vì 33.(2)7=2>0 nên B(3;2) thuộc miền nghiệm

+ Vì 03.27=13<0 nên C(0;2) không thuộc miền nghiệm

Chọn C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (TH):

Phương pháp:

a) AB={xA|xB}    

b) AB={x|xA hoặc xB}

c, d) AB={xA|xB}

Cách giải:

a) Biểu diễn hai tập (;1)(5;+) trên trục số, ta được:

 

Giao của hai tập hợp: (;1)(5;+)=(5;1)

b) Biểu diễn hai tập (2;6](3;5] trên trục số, ta được:

 

Hợp của hai tập hợp: (2;6](3;5]=(3;6]

c) Biểu diễn hai tập (3;7](4;+) trên trục số, ta được:

 

Hiệu của hai tập hợp: [3;7)(4;+)=[3;4]

d) Biểu diễn tập (4;9] trên trục số, ta được:

 

Hiệu của hai tập hợp: R(4;9]=(;4](9;+)

 

Câu 2:

Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng 8m2. Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi m2. Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi m2. Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

Cách giải:

Gọi số kg sản phẩm loại A, loại B cần sản xuất mỗi ngày lần lượt là x, y (x,y0)

Để sản xuất x kg sản phẩm loại A cần 2x cân nguyên liệu và 30x giờ sản xuất, lợi nhuận đem lại là 400x nghìn đồng

Để sản xuất y kg sản phẩm loại B cần 4y cân nguyên liệu và 15y giờ sản xuất, lợi nhuận đem lại là 300y nghìn đồng

Mỗi ngày có 200 kg nguyên liệu nên 2x+4y200

Có 1200 giờ làm việc nên 30x+15y1200

Tổng lợi nhuận đem lại là: F(x;y)=400x+300y

Ta có hệ bất phương trình: {x0y02x+4y20030x+15y1200

Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

 

Miền nghiệm là miền tứ giác OABC (kể cả các cạnh), trong đó A(0;50),B(20;40),C(40;0),O(0;0)

Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức F(x;y)=400x+300y ta được:

F(0;0)=400.0+300.0=0F(0;50)=400.0+300.50=15000F(20;40)=400.20+300.40=20000F(40;0)=400.40+300.0=16000

Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 15 000 (nghìn đồng) tại x=20;y=40

Vậy mỗi ngày xưởng đó cần sản xuất 20kg sản phẩm loại A, 40kg sản phẩm loại B để thu về lợi nhuận lớn nhất.

Câu 3:

Cách giải:

a) Parabol (P):y=ax2+bx+c đi qua A(2;-3) nên 3=a.22+b.2+c4a+2b+c=3 (*)

Lại có: (P) có đỉnh I(1;4)

{b2a=1a.12+b.1+c=4{2a+b=0a+b+c=4

Thay 2a+b=0 vào (*) ta được 2(2a+b)+c=3c=3

Giải hệ {2a+b=0a+b3=4 ta được a=1;b=2

Vậy parabol đó là (P):y=x22x3

b) Parabol (P):y=x22x3a=1>0,b=2

Bảng biến thiên

 

Hàm số đồng biến trên (1;+) và nghịch biến trên (;1).

+ Vẽ đồ thị

Đỉnh I(1;4)

(P) giao Oy tại điểm A(0;3)

(P) giao Ox tại B(3;0)C(1;0)

Điểm D(2;3) đối xứng với A(0;3) qua trục đối xứng.

 

 

Câu 4Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: y=2x24x+3 trên đoạn [-2;5].

Cách giải:

Hàm số y=2x24x+3a=2>0,b=4b2a=1;y(1)=1.

Ta có bảng biến thiên

 

f(2)=19,f(5)=33,f(1)=1

Trên [-2;5]

 Hàm số đạt GTLN bằng 33 tại x=5, đạt GTNN bằng 1 tại x=1.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tác nhân phân hủy: định nghĩa, vai trò và loại tác nhân phổ biến. Cơ chế và ứng dụng trong công nghiệp, xử lý môi trường và y học.

Khái niệm về Acid - Định nghĩa và vai trò trong hóa học | Cấu trúc và tính chất của Acid | Phân loại Acid dựa trên nguồn gốc, tính chất hóa học và ứng dụng | Tính chất hóa học của Acid - Tác dụng với các chất khác và tạo ra các phản ứng hóa học đặc trưng | Ứng dụng của Acid trong đời sống hàng ngày, công nghiệp và nghiên cứu khoa học.

Khái niệm đơn chất hữu cơ và cấu trúc, tính chất, ứng dụng và sản xuất của chúng trong hóa học và cuộc sống hàng ngày."

Khái niệm về sự phân hủy sinh học

Tầng vi sinh vật: Khái niệm, vai trò và cấu trúc. Tầng vi sinh vật gồm vi khuẩn, nấm, vi kính. Có vai trò phân huỷ chất hữu cơ, tái chế chất hữu cơ và tham gia vào chu trình chất vi lượng. Tầng vi sinh vật tạo cấu trúc đất và bảo vệ môi trường. Tầng vi sinh vật tương tác với môi trường và ảnh hưởng lẫn nhau.

Điều kiện đặc biệt: Định nghĩa, loại và tác động

Khái niệm về dầu mỏ, nguồn gốc và thành phần chính của dầu mỏ. Quá trình hình thành dầu mỏ, bao gồm sự hình thành và sự biến đổi của các hợp chất hữu cơ trong môi trường địa chất. Cấu trúc và tính chất của dầu mỏ, bao gồm mật độ, độ nhớt, nhiệt lượng cháy và thành phần hóa học. Khai thác và sử dụng dầu mỏ, bao gồm quá trình khai thác dầu mỏ và các phương pháp sử dụng dầu mỏ trong các ngành công nghiệp khác nhau.

Khai thác và cấu trúc dầu mỏ, phương pháp khai thác và tác động của nó đến môi trường, kinh tế và xã hội được giới thiệu trong bài viết này."

Phương pháp khai thác dầu mỏ truyền thống: Định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí

Khái niệm và phương pháp khoan, cấu trúc máy khoan, vật liệu và công cụ sử dụng, công cụ khoan đặc biệt và quy trình thực hiện kỹ thuật khoan.

Xem thêm...
×