Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Chân trời sáng tạo

Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận

I. Các kiến thức cần nhớ

 Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận

+ Nếu đại lượng y  liên hệ với đại lượng x  theo công thức y=kx (với k  là hằng số khác 0 ) thì ta nói y  tỉ lệ thuận với x  theo hệ số tỉ lệ k.

+ Khi đại lượng y  tỉ lệ thuận với đại lượng x  theo hệ số tỉ lệ k  (khác 0 ) thì x cũng tỉ lệ thuận với y  theo hệ số tỉ lệ 1k và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.

Ví dụ: Nếu y=3x thì  y tỉ lệ thuận với x theo hệ số 3, hay x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 13.

Tính chất:

* Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:

+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn luôn không đổi.

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

* Nếu hai đại lượng yx  tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ số k thì: y=kx;

y1x1=y2x2=y3x3=...=k ; x1x2=y1y2;x1x3=y1y3;...

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận

Phương pháp:

+ Xác định hệ số tỉ lệ k.

+ Dùng công thức y=kx để tìm các giá trị tương ứng của xy.

Dạng 2: Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng

Phương pháp:

Xét xem tất cả các thương của các giá trị tương ứng của hai đại lượng xem có bằng nhau không?

Nếu bằng nhau thì hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Nếu không bằng nhau thì hai đại lượng không tỉ lệ thuận.

Dạng 3: Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Phương pháp:

+ Xác định tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng

+ Áp dụng tính chất về tỉ số các giá trị của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Dạng 4: Chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước

Phương pháp:

Giả sử chia số P thành ba phần x,y,z tỉ lệ với các số a,b,c, ta làm như sau:

xa=yb=zc=x+y+za+b+c=Pa+b+c

Từ đó x=Pa+b+c.a;y=Pa+b+c.b; z=Pa+b+c.c.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Vật lý học vô hướng và các phép tính cơ bản trong vật lý học: đơn vị đo và độ chính xác, phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia và các hàm số cơ bản. Các bài tập và ứng dụng của vật lý học vô hướng trong thực tế, đời sống và khoa học.

Cơ sở vật lý học và các khái niệm cơ bản Cơ học cổ điển và chuyển động của các vật thể Vật lý thống kê và sự phân bố của các hạt nhỏ Các lý thuyết đặc biệt của và tốc độ gần c Các lý thuyết hiện đại của vật lý và sự kết hợp của chúng

Cơ lượng tử và ứng dụng của nó trong công nghệ và khoa học

Vật lý học thống kê và các phương pháp phân tích dữ liệu trong nghiên cứu khoa học: Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê R và SPSS để đưa ra kết quả chính xác và đáng tin cậy.

Vật lý học điều khiển và ứng dụng trong thực tế: Phân tích, thiết kế và điều khiển tự động hệ thống vật lý để đạt được mục tiêu mong muốn

Hạt cơ bản và các thí nghiệm nổi tiếng trong nghiên cứu hạt cơ bản

Định nghĩa và giới thiệu về hình học cơ bản, các khái niệm về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong và hệ trục tọa độ. Tính chất của các hình học như đối xứng, tịnh tiến và phép quay cũng được đề cập. Bài viết cũng giới thiệu về các hình học phẳng như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật và các tính chất của chúng, cùng các hình học không gian như hình hộp, hình trụ, khối lập phương và các tính chất của chúng. Cuối cùng, các tính chất của đường thẳng và góc, phép đối xứng, phép tịnh tiến và phép quay cũng được giới thiệu.

Điện động lực học, Quang phổ, Cơ học, Điện từ, và Nhiệt động lực học: Nghiên cứu các lĩnh vực vật lý ứng dụng.

Vật lý hóa học - Mối liên hệ giữa hai môn học và ứng dụng trong đời sống và ngành công nghiệp

Khám phá vũ trụ: Vật lý học vũ trụ và sự phát triển của vũ trụ

Xem thêm...
×