Bài 13. Tập hợp các số nguyên trang 47, 48, 49 Vở thực hành Toán 6
Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 vở thực hành Toán 6
Giải bài 1 (3.1) trang 48 vở thực hành Toán 6 Giải bài 2 (3.2) trang 48 vở thực hành Toán 6 Giải bài 3 (3.3) trang 49 vở thực hành Toán 6 Giải bài 4 (3.4) trang 49 vở thực hành Toán 6 Giải bài 5 (3.5) trang 49 vở thực hành Toán 6 Giải bài 6 trang 49 vở thực hành Toán 6 Giải bài 7 trang 49 vở thực hành Toán 6 Giải bài 8 (3.6) trang 50 vở thực hành Toán 6 Giải bài 9 (3.7) trang 50 vở thực hành Toán 6 Giải bài 10 (3.8) trang 50 vở thực hành Toán 6Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 47,47 vở thực hành Toán 6
B. Câu hỏi trắc nghiệm. Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1: Trên bàn có hai chiếc kính: trên chiếc thứ nhất (kí hiệu là K1) có dán dòng chữ 2 dioptre; trên chiếc thứ hai (kí hiệu K2) có dán dòng chữ - 2 dioptre. Như vậy
Câu 1
Câu 1: Trên bàn có hai chiếc kính: trên chiếc thứ nhất (kí hiệu là K1) có dán dòng chữ 2 dioptre; trên chiếc thứ hai (kí hiệu K2) có dán dòng chữ - 2 dioptre. Như vậy
A. K1, K2 là kính viễn thị |
B. K1 là kính viễn thị, K2 là kính cận thị |
C. K1 là kính cận thị, K2 là kính viễn thị |
D. K1, K2 là kính cận thị. |
Câu 2
Câu 2: Nếu –a là số nguyên dương, -b là số nguyên âm thì a và b là số dương hay số âm?
A. a dương và b dương |
B. a dương và b âm |
C. a âm và b dương |
D. a âm và b âm |
Câu 3
Câu 3: So sánh ba số: 0; 2 và -5.
A. 0 < 2 < -5 |
B. -5 < 0 < 2 |
C. 0 < -5 < 2 |
D. -5 < 2 <0. |
Câu 4
Câu 4: Cho tập hợp M={x|−2<x≤3}. Khi đó
A. −2∈Mvà 3∈M |
B. −2∈Mvà 3∉M |
C. −2∉Mvà 3∉M |
D. −2∉Mvà 3∈M |
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365