Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Tìm cách viết đúng trong các cách viết sau?

A. 3,2N

B. 0N

C. 0N

D. 0N    

Câu 2. Số nào sau đây chia hết cho 2;3;5;9?

A. 39595

B. 39590

C. 39690

D. 39592

Câu 3. Kết quả của phép tính: 315:93 là:

A. 39

B. 312

C. 318

D. 321   

Câu 4. Số nguyên x thỏa mãn: x(199)=1

A. x=198

B. x=200

C. x=200

D. x=198  

Câu 5. Kết quả của phép tính nào dưới đây là số nguyên tố?

A. 5352

B. 4232

C. 6232

D. 5232    

Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là không đúng?

A. 6>5

B. 6<5

C. 6>5

D. 6>5   

Câu 7. Hình vuông có cạnh là 10cm thì chu vi của nó là:

A. 40cm

B. 40cm2

C. 100cm

D. 100cm2    

Câu 8: Một hiên nhà được thiết kế như hình vẽ bên. Hãy tính chi phí làm hiên nhà biết chi phí làm 1m2120000 đồng.

 

A. 7440000 đồng

B. 144000000 đồng 

C. 36000000 đồng

D. 72000000 đồng   

Câu 9. Trong các hình sau hình nào có diện tích bé nhất?

 

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4  

Câu 10. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số tiền Việt Nam thu được khi xuất khẩu cà phê và xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.

 

Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là bao nhiêu?

A. 0,67 tỉ đô la Mỹ

B. 0,68 tỉ đô la Mỹ

C. 0,69 tỉ đô la Mỹ

D. 0,70 tỉ đô la Mỹ

 

Phần II. Tự luận (6 điểm):

Bài 1. (1,5 điểm)

Thực hiện phép tính:

a) 12:[450:(125+25.4)]

b) 4.5232.(20150+1100)

c) 98.12345+12345.101+12345

Bài 2. (1,0 điểm)

Tìm x, biết:

a) 71(33+x)=26

b) 34x+1=27x+3

Bài 3. (1,0 điểm)

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x lớn nhất và 480x;600x.

b) x20,x35x<500

Bài 4. (2 điểm)

Để tính diện tích và chu vi mảnh đất có dạng như hình vẽ, người ta chia nó thành hình bình hành ABCD và hình thang cân BEFC có kích thước như sau: AD=40m;EF=24m;DC=44m;DM=41m; EN=42m;CF=45m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất này?

 

Bài 5. (0,5 điểm)

Cho: A=1+3+32++311. Chứng minh rằng: A13 


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1. C

2. C

3. A

4. B

5. B

6. D

7. A

8. C

9. D

10. C

 

Câu 1

Phương pháp:

Nhận biết các phần tử thuộc tập hợp số tự nhiên.

Cách giải:

Ta có: số 0 thuộc tập hợp số tự nhiên nên cách viết 0N là cách viết đúng

Chọn C.

Câu 2

Phương pháp:

Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9.

Cách giải:

Số chia hết cho 2;5 có chữ số tận cùng là 0, nên loại đáp án A và D

Ta kiểm tra hai số 3959039690

Ta có: 3+9+5+9+0=26⋮̸

           3 + 9 + 6 + 9 + 0 = 27\not  \vdots 927\not  \vdots 3

Vậy số cần tìm là: 39690

Chọn C.

Câu 3

Phương pháp:

Vận dụng quy tắc: {\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}

Vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số: {a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\,\,\left( {m \ge n} \right)

Cách giải:

Ta có: {3^{15}}:{9^3} = {3^{15}}:{\left( {{3^2}} \right)^3} = {3^{15}}:{3^6} = {3^{15 - 6}} = {3^9}

Chọn A.

Câu 4

Phương pháp:

Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “ - ” ở trước, thực hiện phép trừ hai số nguyên âm.

Cách giải:

\begin{array}{l}x - \left( { - 199} \right) =  - 1\\x + 199 =  - 1\\x = \left( { - 1} \right) - 199\\x = \left( { - 1} \right) + \left( { - 199} \right)\\x =  - 200\end{array}

Vậy x =  - 200

Chọn B.

Câu 5

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa hợp số, số nguyên tố của số tự nhiên để phân được các kết quả của phép tính.

Cách giải:

Ta có:

{5^3} - {5^2} = 125 - 25 = 100 là hợp số nên không chọn đáp án A

{4^2} - {3^2} = 16 - 9 = 7 là số nguyên tố nên chọn B

{6^2} - {3^2} = 36 - 9 = 27 là hợp số nên không chọn đáp án C

{5^2} - {3^2} = 25 - 9 = 16 là hợp số nên không chọn đáp án D.

Chọn B.

Câu 6

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương và số sánh các số nguyên với nhau.

Cách giải:

6 > 5 nên - 6 <  - 5 do đó đáp án D sai.

Chọn D.

Câu 7

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính chu vi của hình vuông có cạnh là a là: P = 4.a

Cách giải:

Chu vi của hình vuông là: 4.10 = 40\,\,\left( {cm} \right)

Chọn A.

Câu 8

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính diện diện tích hình thang có độ dài hai đáy là a\,,\,b và có chiều cao là h. Khi đó: S = \dfrac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}, tính diện tích của hiên nhà.

Chi phí làm hiên nhà = diện tích của hiên nhà \times chi phí của 1\,{m^2}

Cách giải:

Diện tích của hiên nhà là: \dfrac{{\left( {14 + 36} \right).12}}{2} = 50.6 = 300\,\,\left( {{m^2}} \right)

Chi phí làm hiên nhà là: 300.120\,000 = 36\,000\,000 (đồng)

Chọn C.

Câu 9

Phương pháp:

Vận dụng công thức tính diện tích:

+ Hình vuông có cạnh bằng a thì S = a.a

+ Hình bình hành có độ dài hai cạnh đáy là a,b, độ dài đường cao tương ứng với cạnh ah thì S = a.h.

+ Hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là a,b thì S = a.b

+ Hình thoi có độ dài hai đường chéo m,nS = \dfrac{1}{2}m.n.

Cách giải:

Diện tích hình 1 là: 4.4 = 16\,\left( {c{m^2}} \right)

Diện tích hình 2  là: 2.5 = 10\,\left( {c{m^2}} \right)

Diện tích hình 3 là: 3.4 = 12\,\left( {c{m^2}} \right)

Diện tích hình 4 là: \dfrac{1}{2}.3.6 = 9\,\left( {c{m^2}} \right)

Ta có: 9 < 10 < 12 < 16

Vậy diện tích hình 4 là bé nhất.

Chọn D.

Câu 10

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép.

Cách giải:

Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là: 3,54 - 2,85 = 0,69 (tỉ đô la Mỹ)
Chọn C.

 

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp:

Sử dụng thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}

Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên

Cách giải:

a) 12:\left[ {450:\left( {125 + 25.4} \right)} \right]

\begin{array}{l} = 12:\left[ {450:\left( {125 + 100} \right)} \right]\\ = 12:\left[ {450:225} \right]\\ = 12:2\\ = 6\end{array}

b) {4.5^2} - {3^2}.\left( {{{2015}^0} + {1^{100}}} \right)

\begin{array}{l} = 4.25 - 9.\left( {1 + 1} \right)\\ = 100 - 9.2\\ = 100 - 18\\ = 82\end{array}

c)

\begin{array}{l}98.12345 + 12345.101 + 12345\\ = 12345.\left( {98 + 101 + 1} \right)\\ = 12345.200\\ = 2469000\end{array}

Bài 2

Phương pháp:

Giải bài toán ngược để tìm x

Vận dụng kiến thức về lũy thừa với số tự nhiên, so sánh lũy thừa cùng cơ số để tìm x.

Cách giải:

a) 71 - \left( {33 + x} \right) = 26

\begin{array}{l}33 + x = 71 - 26\\33 + x = 45\\x = 45 - 33\\x = 12\end{array}

Vậy x = 12

b) {3^{4x + 1}} = {27^{x + 3}}

\begin{array}{l}{3^{4x + 1}} = {3^{3\left( {x + 3} \right)}}\\4x + 1 = 3(x + 3)\\4x + 1 = 3x + 9\\4x - 3x = 9 - 1\\x = 8\end{array}

Vậy x = 8.

Bài 3

Phương pháp:

a) Vận dụng quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai số.

b) Vận dụng quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của hai số.

Cách giải:

a) Vì x lớn nhất và 480\,\, \vdots \,\,x\,;\,\,600\,\, \vdots \,\,x \Rightarrow x = ƯCLN\left( {480,600} \right)

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}480 = {2^5}.3.5\\600 = {2^3}{.3.5^2}\end{array} \right. \Rightarrow ƯCLN\left( {480,600} \right) = {2^3}.3.5 = 120

Vậy x = 120

b) Vì x\,\, \vdots \,\,20,\,\,x\,\, \vdots \,\,35 \Rightarrow x \in BC\left( {20;35} \right)

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}20 = {2^2}.5\\35 = 5.7\end{array} \right. \Rightarrow BCNN\left( {20,35} \right) = {2^2}.5.7 = 140

\Rightarrow BC\left( {20,35} \right) = B\left( {140} \right) = \left\{ {0;140;280;420;560;...} \right\}

x < 500 \Rightarrow x \in \left\{ {0;140;280;420} \right\}

Vậy x \in \left\{ {0;140;280;420} \right\}.

Bài 4

Phương pháp:

Tính diện tích của hình bình hành ABCD

Tính diện của hình thang cân BEFC

\Rightarrow Tính diện tích của mảnh đất

Tính chu vi của mảnh đất: AE + EF + FC + CD + DA

Cách giải:

 

* Diện tích của hình bình hành ABCD là: DM.BC = 41.40 = 1640\left( {{m^2}} \right)

Diện tích của hình thang cânBEFC là: \dfrac{{\left( {EF + BC} \right).EN}}{2} = \dfrac{{\left( {24 + 40} \right).42}}{2} = 1344\left( {{m^2}} \right)

Diện tích của mảnh đất là: 1640 + 1344 = 2984\left( {{m^2}} \right)

* Ta có: AB = CD = 44\left( m \right);BE = CF = 45\left( m \right)

Chu vi của mảnh đất là: AE + EF + FC + CD + DA

\begin{array}{l} = AB + BE + EF + FC + CD + DA\\ = 44 + 45 + 24 + 45 + 44 + 40 = 242\left( {{m^2}} \right)\end{array}

Bài 5

Phương pháp:

Sử dụng tính chất chia hết của một tích, nhóm các hạng tử để xuất hiện thừa số 13.

Cách giải:

\begin{array}{l}A\; = 1 + 3 + {3^2} + {3^{3\;}} +  \ldots  + {3^{11}}\\A\; = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4} + {3^5}} \right) +  \ldots  + \left( {{3^9} + {3^{10}}{\rm{ + }}{3^{11}}} \right)\\A\; = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + {3^3}.\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) +  \ldots  + {3^9}.\left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\\A\; = 13\; + \;{3^3}.13\; +  \ldots  + {3^9}.13\\A\; = 13.\left( {1 + {3^3} +  \ldots  + {3^9}} \right)\;\\ \Rightarrow A\,\, \vdots \,\,13\end{array}


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chống nhiệt độ cao

Khái niệm về không rỉ sét và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Nguyên nhân và quá trình xảy ra sự rỉ sét trên các vật liệu kim loại. Các phương pháp ngăn chặn rỉ sét bao gồm sơn phủ, mạ kim loại, hợp kim chống ăn mòn, và các chất tẩy rỉ sét. Ứng dụng của không rỉ sét trong xây dựng, sản xuất ô tô, hàng không vũ trụ, và năng lượng tái tạo.

Khái niệm về áp suất và ảnh hưởng đến vật liệu. Áp suất là lực tác động lên diện tích và được đo bằng pascal (Pa). Áp suất có ảnh hưởng đến vật liệu bằng cách thay đổi độ nén, dãn và biến dạng. Khí lý tưởng và kim loại không bị ảnh hưởng bởi áp suất. Các ứng dụng của vật liệu không bị ảnh hưởng bởi áp suất gồm thiết kế đường ống, thiết bị y tế và sản xuất thiết bị công nghiệp.

Giới thiệu về sản xuất thiết bị y tế - Tổng quan về quá trình sản xuất và tính chất của sản phẩm. Quy trình sản xuất yêu cầu tính chính xác và an toàn, bao gồm nghiên cứu, thiết kế, mua nguyên liệu, sản xuất, kiểm tra, đóng gói, vận chuyển, bảo trì và sửa chữa. Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất bao gồm kỹ thuật, vật liệu, nhân lực và quản lý. Tính chất quan trọng của sản phẩm bao gồm độ chính xác, độ tin cậy, tính thẩm mỹ và tính an toàn. Thiết kế và chế tạo thiết bị y tế - Mô tả quá trình từ ý tưởng đến sản phẩm hoàn chỉnh. Phân tích nhu cầu và ý tưởng thiết kế, thiết kế sản phẩm, chế tạo và lắp ráp, kiểm tra và đánh giá, tối ưu hóa và cải tiến. Kiểm định và đánh giá chất lượng - Giới thiệu về phương pháp kiểm định và đánh giá chất lượng thiết bị y tế, bao gồm tiêu chuẩn và quy định. Phương pháp bao gồm kiểm tra, đo lường và kiểm tra hiệu năng. Quy định và tiêu chuẩn đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu và tuân thủ quy định. Quản lý sản xuất thiết bị y tế - Mô tả quá trình quản lý sản xuất, bao gồm lập kế hoạch, điều phối sản xuất, quản lý chất lượng và bảo trì. Lập kế hoạch sản xuất, điều phối công việc, quản lý quy trình và giám sát tiến độ sản xuất. Quản lý chất lượng đảm bảo tuân thủ quy trình và tiêu chuẩn chất lượng.

Giới thiệu về ngành thực phẩm, vai trò và lĩnh vực hoạt động, đóng góp vào kinh tế và đời sống con người. Bảo đảm an toàn và dinh dưỡng, phát triển bền vững và kiểm soát chất lượng. Quy trình sản xuất, thành phần dinh dưỡng và bảo quản thực phẩm. Các vấn đề liên quan như an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và đổi mới công nghệ.

Khái niệm về công cụ gia dụng và các tính năng chung của chúng. Phân loại các loại công cụ gia dụng theo từng nhóm và mô tả các tiêu chuẩn chất lượng của chúng, bao gồm độ bền, độ an toàn và tính năng sử dụng. Hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản các công cụ gia dụng đúng cách để đảm bảo an toàn và tăng tuổi thọ của chúng.

Quá trình luyện kim: Định nghĩa, vai trò và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Các phương pháp luyện kim truyền thống và hiện đại: nung chảy, điện hóa và cơ học. Nguyên lý hoạt động và ứng dụng của quá trình luyện kim: sản xuất kim loại và các sản phẩm kim loại như máy móc, đồ gia dụng, xe hơi và máy bay.

Quá trình nung: định nghĩa, phương pháp và ứng dụng

Khái niệm về quá trình đúc và vai trò của nó trong sản xuất kim loại - Các bước và phương pháp đúc kim loại - Ứng dụng của quá trình đúc trong sản xuất công nghiệp và tiêu dùng.

Khái niệm về thép hợp kim

Xem thêm...
×