Đề thi học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10
Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 8 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 10 - Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 10
Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề? a) Huế là một thành phố của Việt Nam. b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế. c) Hãy trả lời câu hỏi này! d) 5+19=24. e) 6+81=25. f) Bạn có mang theo máy tính không? g) x+2=11.
Đề bài
Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)
Câu 1: Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề?
a) Huế là một thành phố của Việt Nam.
b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
c) Hãy trả lời câu hỏi này!
d) 5+19=24.
e) 6+81=25.
f) Bạn có mang theo máy tính không?
g) x+2=11.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a=17658 biết ˉa=17658±16.
A. 17700. B. 17800. C. 17500. D. 17600.
Câu 3: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Đẳng thức nào sau đây sai?
A. →OA+→OB+→OC+→OD=→0. B. →AC=→AB+→AD.
C. |→BA+→BC|=|→DA+→DC|. D. →AB+→CD=→AB+→CB.
Câu 4: Lớp 10E có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hóa, 3 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10E là
A. 9. B. 10. C. 18. D. 28.
Câu 5: Miền nghiệm của bất phương trình: 3x+2(y+3)>4(x+1)−y+3 là nửa mặt phẳng chứa điểm:
A. (3;0). B. (3;1). C. (2;1). D. (0;0).
Câu 6: Phần không tô đậm trong hình vẽ dưới đây (không chứa biên), biểu diễn tập nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau?
A. {x−2y≤0x+3y≥−2. B. {x−2y>0x+3y<−2. C. {x−2y≤0x+3y≤−2. D. {x−2y<0x+3y>−2.
Câu 7: Tam giác ABC có AB=3,AC=6 và ˆA=60∘. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
A. R=3. B. R=3√3. C. R=√3. D. R=6.
Câu 8: Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 600. Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí?
Kết quả gần nhất với số nào sau đây?
A. 61 hải lí.
B. 36 hải lí.
C. 21 hải lí.
D. 18 hải lí.
Câu 9: Tính giá trị biểu thức S=sin215∘+cos220∘+sin275∘+cos2110∘.
A. S=0. B. S=1. C. S=2. D. S=4.
Câu 10: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính P=→AC.(→CD+→CA).
A. P=−1. B. P=3a2. C. P=−3a2. D. P=2a2.
Câu 11: Tìm tập xác định D của hàm số y=√6−2x−1√x+1.
A. D=[−1;3]. B. D=(−1;3). C. D=(−1;3]. D. D=[1;3].
Câu 12: Cho hàm số y=√x−3+10x+5. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số:
A. (7;1). B. (−5;2). C. (4;1,1). D. (0;6).
Câu 13: Gọi G là trọng tâm của ΔABC. Đặt →GA=→a;→GB=→b. Xác định giá trị của m,n để →BC=m→a+n→b.
A. m=1,n=2 B. m=−1,n=−2 C. m=2,n=1 D. m=−2,n=−1
Câu 14: Tam giác ABC có AC=4,^BAC=30∘,^ACB=75∘. Tính diện tích tam giác ABC.
A. SΔABC=8. B. SΔABC=4√3. C. SΔABC=4. D. SΔABC=8√3.
Câu 15: Hàm số y=ax2+bx+c, (a>0) đồng biến trong khoảng nào sau đậy?
A. (−∞;−b2a). B. (−b2a;+∞). C. (−Δ4a;+∞). D. (−∞;−Δ4a).
Câu 16: Sản lượng lúa của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng tần số sau đây: (đơn vị: tạ)
Độ lệch chuẩn là
A. 1,24 B. 1,54 C. 22,1 D. 4,70
Câu 17: Cho tập hợp A={x∈N|x là ước chung của 36v\`a120}. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
A. A={1;2;3;4;6;12}. B. A={1;2;4;6;8;12}.
C. A={2;4;6;8;10;12}. D. A={1;36;120}.
Câu 18: Cho hai tập hợp A={0;1;2;3;4},B={1;3;4;6;8}. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. A∩B=B. B. A∪B=A. C. A∖B={0;2}. D. B∖A={0;4}.
Câu 19: Điểm M(0;−3) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trìnhnào sau đây?
A. {2x−y≤33x+5y≤1. B. {2x−y>33x+5y≤−3.
C. {2x−y>−33x+5y≥8. D. {2x−y≤−33x+5y≥0.
Câu 20: Giá trị nhỏ nhất Fmin của biểu thức F(x;y)=y−−x trên miền xác định bởi hệ {y−2x≤22y−x≥4x+y≤5 là
A. Fmin=1. B. Fmin=2. C. Fmin=3. D. Fmin=4.
Câu 21: Hàm số bậc hai nào sau đây có đồ thị là parabol có hoành độ đỉnh là 52và đi qua A(1;−4)?
A. y=x2−5x+8. B. y=2x2+10x−16.
C. y=x2−5x. D. y=−2x2+5x+1.
Câu 22: Cho biết tanα=−3. Giá trị của P=6sinα−7cosα6cosα+7sinα bằng bao nhiêu?
A. P=43. B. P=53. C. P=−43. D. P=−53.
Câu 23: Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho →BD=13→BC. Khi đó, vectơ →AD bằng
A. 23→AB+13→AC B. 13→AB+23→AC C. →AB+23→AC D. 53→AB−13→AC
Câu 24: Cho hai vecto →a,→b bất kỳ; ∀k,h∈R. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. 0.→a=0 B. k(→a+→b)=k→a+k→b C. k.→0=→0 D. h(k→a)=(hk)→a
Câu 25: Tam giác ABC vuông tại A có AB=6cm, BC=10cm. Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác đã cho.
A. r=1 cm. B. r=√2 cm. C. r=2 cm. D. r=3 cm.
Câu 26: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều rộng x=43m±0,5m và chiều dài y=63m±0,5m. Tính chu vi P của miếng đất đã cho.
A. P=212m±4m. B. P=212m±2m.
C. P=212m±0,5m. D. P=212m±1m.
Câu 27: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 1 1 1 2 2 2 3 3 4 20 là:
A. 1. B. 3,9. C. 19. D. 20.
Câu 28: Cho parabol y=ax2+bx+c có đồ thị như hình sau
Phương trình của parabol này là
A. y=−x2+x−1. B. y=2x2+4x+1. C. y=x2−2x−1. D. y=2x2−4x−1.
Câu 29: Bảng biến thiên của hàm số y=−x2+4x−5 là:
A. B.
C. D.
Câu 30: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính tích vô hướng →AB.→BC.
A. →AB.→BC=a2. B. →AB.→BC=a2√32. C. →AB.→BC=−a22. D. →AB.→BC=a22.
Phần 2: Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Kết quả dự báo nhiệt độ cao nhất trong 10 ngày liên tiếp ở Nghệ An cuối tháng 01 năm 2022 được
cho ở bảng sau:
Ngày |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
Nhiệt độ (oC) |
23 |
25 |
26 |
27 |
27 |
27 |
27 |
21 |
19 |
18 |
(Nguồn: https://nchmf.gov.vn)
a) Viết mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng trên.
b) Tính số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó.
Câu 2: Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn
a) |→MB+→MC|=|→MB−→MC|
b) |2→MA+3→MB|=|3→MB+2→MC|
c) |4→MA+→MB+→MC|=|2→MA−→MB−→MC|
Câu 3: Tìm parabol (P) y=ax2+bx+c biết (P) có đỉnh I(1;−2) và giao với Oy tại điểm có tung độ bằng -1. Vẽ đồ thị hàm số tìm được.
----- HẾT -----
Lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Phần 1: Trắc nghiệm (30 câu – 6 điểm)
1.B |
2.D |
3.C |
4.B |
5.C |
6.C |
7.C |
8.B |
9.B |
10.D |
11.A |
12.A |
13.A |
14.B |
15.C |
16.B |
17.C |
18.A |
19.C |
20.C |
21.D |
22.D |
23.A |
24.D |
25.A |
26.C |
27.A |
28.C |
29.B |
30.C |
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Mệnh đề là câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.
Cách giải:
Các câu c), f), g) không phải là mệnh đề
Chọn C.
Câu 2 (TH):
Cách giải:
ˉa=17658±16⇒d=16
Hàng lớn nhất của d là hàng chục nên ta làm tròn số a=17658 đến hàng trăm, kết quả là: 17700.
Chọn A.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng tính chất trung điểm: →OA+→OB=→0 với O là trung điểm của AB.
Sử dụng quy tắc hình bình hành →AB+→AD=→AC
Cách giải:
Xét các đáp án:
Đáp án A. Ta có →OA+→OB+→OC+→OD=(→OA+→OC)+(→OB+→OD)=→0.
Đáp án B. Ta có →AB+→AD=→AC (quy tắc hình bình hành).
Đáp án C. Ta có {|→BA+→BC|=|→BD|=BD|→DA+→DC|=|→DB|=BD.
Đáp án D. Do →CD≠→CB⇒(→AB+→CD)≠(→AB+→CB).
Chọn D.
Câu 4 (TH):
Cách giải:
Ta dùng biểu đồ Ven để giải:
Gọi A là tập hợp các học sinh giỏi Toán của lớp 10E
B là tập hợp các học sinh giỏi Lý của lớp 10E
C là tập hợp các học sinh giỏi Hóa của lớp 10E
⇒n(A)=7;n(B)=5;n(6)
Hơn nữa n(A∩B)=3;n(A∩C)=4;n(B∩C)=2;n(A∩B∩C)=1
Số học sinh giỏi Toán và Lý mà không giỏi Hóa là: 3−1=2 (học sinh)
Số học sinh giỏi Toán và Hóa mà không giỏi Lý là: 4−1=3 (học sinh)
Số học sinh giỏi Lý và Hóa mà không giỏi Toán là: 2−1=1 (học sinh)
Số học sinh chỉ giỏi Toán là: 7−2−1−3=1 (học sinh)
Số học sinh chỉ giỏi Lí là: 5−2−1−1=1 (học sinh)
Số học sinh chỉ giỏi Hóa là: 6−3−1−1=1 (học sinh)
Nhìn vào biểu đồ, số học sinh giỏi ít nhất 1 trong 3 môn là: 1+2+1+3+1+1+1=10
Chọn B.
Câu 5 (TH):
Cách giải:
Ta có 3x+2(y+3)>4(x+1)−y+3⇔−x+3y−1>0.
Vì −2+3.1−1>0 là mệnh đề đúng nên miền nghiệm của bất phương trình trên chứa điểm có tọa độ B.
Chọn C.
Câu 6 (TH):
Cách giải:
Do miền nghiệm không chứa biên nên ta loại đáp án A và C.
Chọn điểm M(0;1)thử vào các hệ bất phương trình.
Xét đáp án B, ta có {0−2.1>00+3.1<−2: Sai.
Chọn D.
Câu 7 (VD):
Phương pháp:
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC tính BC: BC2=AB2+AC2−2AB.AC.cosA.
Cách giải:
Áp dụng định lí Cosin, ta có BC2=AB2+AC2−2AB.AC.cosA
=32+62−2.3.6.cos60∘=27⇔BC2=27⇒BC2+AB2=AC2.
Suy ra tam giác ABC vuông tại B do đó bán kính R=AC2=3
Chọn A.
Câu 8 (TH):
Cách giải:
Sau 2 giờ tàu B đi được 40 hải lí, tàu C đi được 30 hải lí. Vậy tam giác ABC có và
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC ta có:
a2=b2+c2−2bc.cosA=302+402−2.30.40.cos60∘=900+1600−1200=1300
Vậy BC=√1300≈36(hải lí).
Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau khoảng 36 hải lí.
Chọn B.
Câu 9 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng sin2x+cos2x=1,tanx=sinxcosx.
Cách giải:
Hai góc 15o và 75o phụ nhau nên sin75o=cos15o
Hai góc 20o và 110o hơn kém nhau 90o nên sin20o=−cos110o
Do đó,
S=sin215∘+cos220∘+sin275∘+cos2110∘=sin215∘+cos220∘+cos215∘+(−sin20∘)2=sin215∘+cos215∘+cos220∘+sin20∘2=2
Chọn C.
Câu 10 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng quy tắc ba điểm, phép nhân vectơ với một số.
Cách giải:
Từ giả thiết suy ra AC=a√2
Ta có P=→AC.(→CD+→CA)=→AC.→CD+→AC.→CA=−→CA.→CD−→AC2
=−CA.CD.cos(→CA,→CD)−AC2=−a√2.a.cos45∘−(a√2)2=−3a2
Chọn C.
Câu 11 (TH):
Phương pháp:
Cách giải:
Hàm số y=√6−2x−1√x+1 xác định khi {6−2x≥0x+1>0⇔{x≤3x>−1⇔−1<x≤3
Vậy tập xác định D=(−1;3]
Chọn C.
Câu 12 (TH):
Phương pháp:
Thay tọa độ các điểm vào hàm số
Cách giải:
Với x=−5,x=0thì y=√x−3+10x+5 không xác định. Suy ra điểm (−5;2) và (0;6)không thuộc đồ thị hàm số
Với x=4 thì y=√4−3+104+5=119≠1,1. Suy ra điểm (4;1,1)không thuộc đồ thị hàm số.
Với x=7 thì y=√7−3+107+5=1. Suy ra điểm (7;1) thuộc đồ thị hàm số.
Chọn A.
Câu 13 (TH):
Phương pháp:
Áp dụng phương pháp phân tích một vecto theo hai vecto cùng phương.
Tính chất trọng tâm của tam giác.
Cách giải:
Vì G là trọng tâm của ΔABC nên →GA+→GB+→GC=→0⇒→GC=−→GA−→GB .
Ta có: →BC=→BG+→GC⇒→BC=−→GB+→GC
⇒→BC=−→GA−2→GB=−→a−2→b=−→GB−→GA−→GB =−→GA−2→GB
Mà →BC=m→a+n→b suy ra m=−1,n=−2.
Chọn B.
Câu 14 (TH):
Cách giải:
Ta có ^ABC=180∘−(^BAC+^ACB)=75∘=^ACB
Suy ra tam giác ABC cân tại A nên AB=AC=4.
Diện tích tam giác ABC là SΔABC=12AB.AC.sin^BAC=4
Chọn C.
Câu 15 (NB):
Cách giải:
Với a>0, ta có bảng biến thiên
Hàm số đồng biến trên (−b2a;+∞).
Chọn B.
Câu 16 (TH):
Phương pháp:
Đối với bảng phân bố tần số, phương sai được tính theo công thức:
s2=1N[n1(x1−ˉx)2+n2(x2−ˉx)2+…+nk(xk−ˉx)2]
Với ni;fi lần lượt là tần số, tần suất của giá trị xi.
Cách giải:
Bảng phân số tần số:
*) Sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng là:
ˉx=20.5+21.8+22.11+23.10+24.640=22,1(tạ)
*) Phương sai:
s2=140[5.(20−22,1)2+8.(21−22,1)2+11.(22−22,1)2+10.(23−22,1)2+6.(24−22,1)2]=1,54 (tạ)
*) Độ lệch chuẩn
s=√1,54≈1,24
Chọn A.
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Liệt kê các ước chung của 36 và 120.
Cách giải:
Ta có {36=22.32120=23.3.5. Do đó A={1;2;3;4;6;12}.
Chọn A.
Câu 18 (NB):
Phương pháp:
A∩B={x∈A và x∈B}.
A∪B={x∈A hoặc x∈B}.
A∖B={x∈A và x∉B}.
Cách giải:
Ta có: A={0;1;2;3;4},B={1;3;4;6;8}.
A∩B={1;3;4}≠B.
A∪B={0;1;2;3;4;6;8}≠A.
A∖B={0;2}.
B∖A={6;8}≠{0;4}.
Chọn C.
Câu 19 (NB):
Phương pháp:
Thay tọa độ điểm M vào từng hệ bất phương trình.
Cách giải:
Thay tọa độ M(0;−3) vào biểu thức 2x−yta được: 2.0−(−3)=3 ⇒Loại B, D.
Thay tọa độ M(0;−3) vào biểu thức 3x+5yta được: 3.0+5.(−3)=−15 ⇒Loại C
Chọn A.
Câu 20 (TH):
Phương pháp:
Bước 1. Biểu diễn miền nghiệm của hệ BPT
Bước 2. Xác định tọa độ đỉnh của miền nghiệm
Bước 3. Tính giá trị của F tại các đỉnh. KL giá trị nhỏ nhất.
Cách giải:
Ta có {y−2x≤22y−x≥4x+y≤5⇔{y−2x−2≤02y−x−4≥0x+y−5≤0. (∗)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,vẽ các đường thẳng
d1:y−2x−2=0,d2:2y−x−4=0,d3:x+y−5=0.
Khi đó miền nghiệm của hệ bất phương trình (∗) là phần mặt phẳng (tam giác ABC kể cả biên) tô màu như hình vẽ.
Xét các đỉnh của miền khép kín tạo bởi hệ (∗) là
A(0;2),B(2;3),C(1;4).
Ta có {F(0;2)=2F(2;3)=1F(1;4)=3⇒Fmin=1.
Chọn A.
Câu 21 (TH):
Cách giải:
Hàm số bậc hai cần tìm có phương trình: y=ax2+bx+c(a≠0)
Đồ thị là parabol có hoành độ đỉnh là 52và đi qua A(1;−4)
⇒{−b2a=52a+b+c=−4⇔{−ba=5a+b+c=−4⇔{b=−5aa+b+c=−4
A(1;−4) không thuộc hàm số y=x2−5x+8=> Loại A.
Hàm số y=2x2+10x−16 có b=10,a=2⇒b≠−5a => Loại B
Hàm số y=x2−5x có b=−5,a=1⇒b=−5a, đi qua A(1;−4) (TM)
Hàm số y=−2x2+5x+1 có b=5,a=−2⇒b≠−5a => Loại D
Chọn C.
Câu 22 (VD):
Phương pháp:
Chia cả tử và mẫu biểu thức P cho cosα và biểu diễn biểu thức P theo tanα.
Cách giải:
Ta có P=6sinα−7cosα6cosα+7sinα=6sinαcosα−76+7sinαcosα=6tanα−76+7tanα=53
Chọn B.
Câu 23 (TH):
Phương pháp:
Áp dụng định nghĩa tích của vecto với một số, quy tắc cộng vecto để phân tích vecto.
Cách giải:
Ta có:
→AD=→AB+→BD=→AB+13→BC
=→AB+13(→BA+→AC)=→AB−13→AB+13→AC=23→AB+13→AC
⇒→AD=23→AB+13→AC
Chọn A.
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
Áp dụng các tính chất của phép nhân véctơ với một số.
Cách giải:
Với →a,→b tùy ý; ∀k,h∈R ta có:
+) 0.→a=0 là đáp án sai vì 0.→a=→0.
+) k(→a+→b)=k→a+k→b (đúng)
+) k.→0=→0 (đúng)
+) h(k→a)=(hk)→a (đúng)
Chọn A.
Câu 25 (NB):
Cách giải:
Dùng Pitago tính được AC=8, suy ra p=AB+BC+CA2=12
Diện tích tam giác vuông S=12AB.AC=24 .Lại có S=p.r⇒r=Sp2cm
Chọn C.
Câu 26 (TH):
Cách giải:
Chu vi của miếng đất là
P=2[x+y]=2.[(43±0,5)+(63±0,5)]
=2.[(43+63)±(0,5+0,5)]=212±2.
Chọn B.
Câu 27 (TH):
Phương pháp:
Khoảng biến thiên, kí hiệu là R, là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
Cách giải:
Giá trị lớn nhất là 20
Giá trị nhỏ nhất là 1
Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: R=20−1=19
Chọn C.
Câu 28 (TH):
Cách giải:
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm (0;−1) nên c=−1.
Tọa độ đỉnh I(1;−2), ta có phương trình: {−b2a=1a.12+b.1−1=−2 ⇔{2a+b=0a+b=−1 ⇔{a=1b=−2.
Vậy parabol cần tìm là: y=x2−2x−1.
Chọn C.
Câu 29 (TH):
Cách giải:
Hàm số y=−x2+4x−5 có a=−1<0, nên loại C,D.
Hoành độ đỉnh xI=−b2a=−42.(−1)=2
Chọn B.
Câu 30 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:→a.→b=|→a|.|→b|.cos(→a,→b)
Cách giải:
Xác định được góc (→AB,→BC) là góc ngoài của góc ˆB nên (→AB,→BC)=120∘
Do đó →AB.→BC=AB.BC.cos(→AB,→BC)=a.a.cos120∘=−a22
Chọn C.
Phần 2: Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
a)
* Số trung bình của mẫu số liệu x1,x2,....,xn kí hiệu là ˉx, được tính bằng công thức:
ˉx=m1x2+m2x2+...+mkxkn
Trong đó mk là tần số của giá trị xk và n=m1+m2+...+mk.
Cách giải:
a) Mẫu số liệu thống kê nhiệt độ nhận được từ bảng là:
23 25 26 27 27 27 27 21 19 18
b)
* Nhiệt độ trung bình của 10 ngày liên tiếp ở Nghệ An cuối tháng 01 năm 2022 là:
ˉx=23+25+26+27+27+27+27+21+19+1810=24 (oC)
* Phương sai
s2=110(232+252+262+4.272+212+192+182)−242=11,2
* Độ lệch chuẩn
s=√11,2≈3,35
Câu 2 (VD):
Cách giải:
a) Gọi I là trung điểm BC ta có:
|→MB+→MC|=|→MB−→MC|⇔|→MI|=|→CB|⇔MI=BC2
Vậy tập hợp điểm M là đường tròn tâm I, bán kính R=BC2.
b) Gọi K là điểm thoả mān:
L là điểm thoả mān: 3→LB+2→LC=→0
Ta có: |2→MA+3→MB|=|3→MB+2→MC|
⇔|5→MK|=|5→ML|⇔MK=ML
⇒ Tập hợp điểm M là đường trung trực của đoạn thẳng KL.
c) Với I là trung điểm của BC. Gọi J là điểm thoả mān: 4→JA+→JB+→JC=→0
Ta có:
|4→MA+→MB+→MC|=|2→MA−→MB−→MC|
⇔|6→MJ|=|2→MA−2→MI|⇔|6→MJ|=|2→IA|⇔MJ=13IA= const
Vậy tập hợp điểm M là đường tròn tâm J bán kính R=13IA.
Câu 3 (VD):
Cách giải:
Parabol (P) y=ax2+bx+c giao với Oy tại điểm có tọa độ (0;c), do đó c=−1
(P) có hoành độ đỉnh xI=−b2a=1⇒b=−2a
Điểm I(1;−2) thuộc (P) nên a.12+b.1−1=−2 hay a+b=−1
Từ đó ta có hệ phương trình {a+b=−1b=−2a⇔{b=−2a=1
Vậy parabol cần tìm là y=x2−2x−1
* Vẽ parabol
Đỉnh I(1;−2)
Trục đối xứng x=1
Giao với Oy tại A(0;-1), lấy điểm B(2;-1) đối xứng với A qua trục đối xứng
Lấy điểm C(-1;2) và D(3;2) thuộc đồ thị.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365