Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Châu Chấu Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Grammar Reference Unit 12

A. Complete the rules with the words in the box. B. Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs in parentheses.C. Read the sentences with the zero conditional and the first conditional. Underline the correct verb form. D. Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs in parentheses.E. Circle the correct options to make second conditional sentences.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Lesson A

A. Complete the rules with the words in the box. 

(Hoàn thành các câu điều kiện với các từ trong khung.)

ask a friend                                     

finish it on time                          

if you have a question               

if you work with a partner               

learn from it                               

leave the classroom         

listen!

1. If your teacher speaks, _________________

2. If you have homework, _________________

3. If you don’t know the answer to a question, _________________

4. Try to use English _________________

5. If you make a mistake, _________________

6. Raise your hand _________________

7. If the bell rings, _________________


Bài 2

2. B. Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs in parentheses. 

(Hoàn thành các câu điều kiện loại 1 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. If you meet a bank manager, she’ll ask (ask) you some questions.

2. If he _____ (be) late for work again, he’ll lose his job.

3. You _____ (catch) the bus if you run.

4. I’ll send you the document if you _____ (give) me your email address.

5. If it _____(stop) raining, we’ll go for a walk.

6. The police will stop her if she _____ (drive) faster than the speed limit.

7. If you _____ (not give) me any chocolate, I’ll tell Mom and Dad!

8. If I’m tired tonight, I _____ (not go) out with my friends.


Bài 3

3. C. Read the sentences with the zero conditional and the first conditional. Underline the correct verb form. 

(Đọc các câu điều kiện loại 0 và điều kiện loại 1. Gạch chân dạng đúng của động từ.)

1. If you need some money, go / will go to the ATM.

2. Put on your coat if it rains / will rain.

3. If our friends come tonight, we have / ’ll have a party.

4. If you don’t pay me, I didn’t do / won’t do the work.

5. If you press / will press this button, the washing machine turns off.

6. We meet / ’ll meet you at the airport if we have time tomorrow.

7.ask / ’ll ask my parents for the money if the bank doesn’t give me a loan.


Bài 4

Lesson C

4. D. Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs in parentheses. 

(Hoàn thành các câu điều kiện loại 2 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. If he had time and money, he _____ (enroll) in Australia last week.

2. She _____ (study) abroad if she had financial support from her parents.

3. He _____ (be) pleased if he made enough money to buy the house in the city.

4. If they spent money wisely, they _____ (have) some savings.

5. I would lend him some money if I _____ (be) you.

6. If you _____ (want) to study abroad, you should apply for a scholarship.

7. If she didn’t finish the project, she _____ (not, make) any money from it.

8. If I _____ (be) you, I would accept the deal.


Bài 5

5. E. Circle the correct options to make second conditional sentences. 

(Khoanh tròn các phương án đúng để tạo thành câu điều kiện loại 2.)

1. If I had my own car, I will not have to / would not have to take a bus to work every day.

2. If you had a sister, will you share / would you share your money with her?

3. Your parents would be angry if you waste / wasted the money they gave you.

4. If I am / were you, I would get a new job with better pay.

5. If Jonathan speaks / spoke English well, he could apply for a job with a high salary at a foreign company.

6. If I owe / owed money to someone, would you lend me some?

7. If he won the lottery, he will buy / might buy a nice car.

8. The company can save / could save up to 100,000,000 đồng annually in operating costs if the managers decided to buy modern machines for production.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về vận tốc trung bình

Khái niệm về con tàu

Khái niệm về sóng biển, định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến sóng biển.

Khái niệm sự dao động và các thuật ngữ cơ bản liên quan

Khái niệm về hành khách: Định nghĩa và vai trò của hành khách trong du lịch và vận tải. Loại hành khách theo tuổi, mục đích, hành trình, phương tiện. Quy định về an toàn và bảo vệ quyền lợi. Cách tư vấn hành khách về hành trình và giấy tờ.

Khái niệm về chiếc xe

Khái niệm về Thông số - Định nghĩa, vai trò trong kỹ thuật và công nghệ. Các loại thông số và đơn vị đo, độ chính xác và sai số trong đo lường, ứng dụng của thông số trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về khoảng cách di chuyển và cách đo đạc khoảng cách di chuyển. Khoảng cách di chuyển là khoảng cách giữa hai vị trí khác nhau trong quá trình di chuyển. Đơn vị đo thường là mét trong hệ SI, nhưng cũng có thể sử dụng kilômét, centimét hoặc milimét tùy thuộc vào quy mô di chuyển. Cách tính toán phụ thuộc vào đặc điểm di chuyển. Trong trường hợp di chuyển thẳng, có thể sử dụng công thức khoảng cách = vận tốc × thời gian. Trong trường hợp di chuyển không thẳng, cần sử dụng các phương pháp khác như định luật Pythagoras hoặc phân tích thành các phần di chuyển thẳng nhỏ hơn. Việc hiểu và áp dụng khái niệm này quan trọng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm vận tải, định vị GPS và cuộc sống hàng ngày. Để đo khoảng cách di chuyển, có thể sử dụng các công cụ như thước đo, bản đồ, máy đo laser và GPS. Việc chọn công cụ phù hợp cần xem xét độ chính xác, khoảng cách di chuyển và yêu cầu công việc.

Khái niệm về giai đoạn chuyển động

Khái niệm vận tốc, định nghĩa và đơn vị đo vận tốc

Xem thêm...
×