Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Phương pháp giải bài toán về chữ số tận cùng - Toán nâng cao lớp 5

Không thực hiện các phép tính, tìm chữ số tận cùng của biểu thức sau: (2001 + 2002 +….+ 2009) – (21 + 32 + 43 + … + 98 + 109) Tìm chữ số tận cùng của biểu thức: 123 x 235 x 347 x 459 x 561 – 71 x 73 x 75 x 77 x 79

1. Chữ số tận cùng là các chữ số khác 0

- Chữ số tận cùng của tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy.

- Chữ số tận cùng của tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đơn vị của các thừa số trong tích ấy.

- Tổng 1 + 2 + 3 + 4 + ...... + 9 có chữ số tận cùng bằng 5.

- Tích một số có chữ số tận cùng là 5 với một số lẻ có tận cùng là 5.

- Tích hai số có chữ số tận cùng là các số tự nhiên liên tiếp chỉ có thể cho kết quả có các chữ số tận cùng là: 0, 2 hoặc 6.

- Tích của 4 thừa số 3 (3 x 3 x 3 x 3) có tận cùng là 1.

- Tích của 4 thừa số 2 (2 x 2 x 2 x 2) có tận cùng là 6.

- Tích của 4 thừa số 9 (9 x 9 x 9 x 9) có tận cùng là 1.

- Tích các số có tận cùng là 1 có tận cùng là 1.

- Tích của tất cả các số có tận cùng là 6 có tận cùng là 6.

- Tích của chẵn các thừa số 4 (4 x 4 = 16) có tận cùng là 6

- Tích của lẻ các thừa số 4 (4 x 4 x 4 = 64) có tận cùng là 4.

2. Chữ số tận cùng là các chữ số 0

- Tích một số có chữ số tận cùng là 5 với một số chẵn có tận cùng là 0.

- Khi nhân một số (khác số tròn chục, tròn trăm..) với các số tròn chục 10; 20; 30; 40; 60; 70; 80; 90 ta được tích là số tận cùng là một chữ số 0.

- Các số 5; 15; 35; 45; 55; 65; 85; 95; 105; 115; 135; 145; 165;..... khi nhân với một số chẵn ta được tích là số có tận cùng là một chữ số 0.

- Các số 25; 50; 75 khi nhân với một số chia hết cho 4 ta được tích là số có tận cùng là hai chữ số 0.

- Tích a x a không thể có chữ số tận cùng bằng 2 ; 3 ; 7 hoặc 8

Ví dụ 1: 

Không thực hiện các phép tính, tìm chữ số tận cùng của biểu thức sau:

(2001 + 2002 +….+ 2009) – (21 + 32 + 43 + … + 98 + 109)

Giải:

Ta thấy chữ số tận cùng của tổng 2001 + 2002 +….+ 2009 bằng chữ số tận cùng của tổng 1 + 2 + 3 + …+ 9 => 2011 + 2012 +….+ 2019 có chữ số tận cùng là 5

Chữ số tận cùng của tổng 21 + 32 + 43 + … + 98 + 109 bằng chữ số tận cùng của tổng 1 + 2 + 3 + …+ 9 => 21 + 32 + 43 + … + 98 + 109 có chữ số tận cùng là 5

Vậy (2001 + 2002 +…. + 2009) – (21 + 32 + 43 + … + 98 + 109) có chữ số tận cùng là 0.

 

Ví dụ 2. Tìm chữ số tận cùng của biểu thức:

123 x 235 x 347 x 459 x 561 – 71 x 73 x 75 x 77 x 79

Giải:

Tìm chữ số tận cùng của 123 x 235 x 347 x 459 x 561

Ta xét 3 x 5 x 7 x 9 x 1 là tích của số 5 và các số lẻ nên có tận cùng là 5

=> 123 x 235 x 347 x 459 x 561 có chữ số tận cùng là 5

Tương tự ta có: 71 x 73 x 75 x 77 x 79 có chữ số tận cùng là 5

Vậy 123 x 235 x 347 x 459 x 561 – 71 x 73 x 75 x 77 x 79 có chữ số tận cùng là 0

 

Ví dụ 3. Tìm chữ số tận cùng của A = 3 x 3 x ….x 3 (50 thừa số 3)

 Giải:

Ta có:  3 x 3 x 3 x 3 = 81, tích của 4 chữ số 3 cho chữ số tận cùng bằng 1.

Vì 50 : 4 = 12 dư 2

Vậy 50 thừa số 3 ta nhóm được 12 nhóm (mỗi nhóm 4 thừa số 3) và dư ra 2 thừa số 3

A = (3 x 3 x 3 x 3) x ….x (3 x 3 x 3 x 3) x 3 x 3

Cứ mỗi nhóm có chữ số tận cùng là 1

Vậy tích A có chữ số tận cùng là 9.

 

Ví dụ 4: Tích sau tận cùng bằng chữ số nào?

B = 4 x 14 x 24 x 34 x ….x 164

Giải:

Tích trên có số thừa số: (164 - 4) : 10 + 1 = 17 ( thừa số)

Ta có: 4 x 4 = 16, tích của 2 chữ số 4 cho chữ số tận cùng là 6.

Vì 17 : 2 = 8 dư 1

Vậy 17 thừa số trên ta nhóm được 8 nhóm (mỗi nhóm 2 thừa số) và dư ra 1 thừa số.

B = (4 x 14) x (24 x 34) x …. x (144 x 154) x 164

Cứ mỗi nhóm có chữ số tận cùng là 6, số 164 có tận cùng là 4

Vậy B có chữ số tận cùng là 4.

 

Ví dụ 5: Tích A = 4 x 11 x 15 x 6 x 17 x 25 x 45 tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?

Giải:

Tích của 4 và 25 có 2 chữ số 0 tận cùng

Tích của 6 và 45 có 1 chữ số 0 tận cùng

Vậy A có 3 chữ số 0 tận cùng.

 

Ví dụ 6: Tích sau có tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0?

A = 1 x 2 x 3 x …. x 50

Giải:

Các thừa số chia hết cho 5 trong tích trên là 5 ; 10 ; 15 ; …. 50

Số thừa số chia hết cho 5 là (50 – 5) : 5 + 1 = 10 (số)

Có 2 thừa số chia hết cho 25 là 25 và 50.

Ta có 25 = 5 x 5 và 50 = 5 x 5 x 2

Số thừa số 5 trong tích là 10 + 2 = 12 (thừa số 5)

Số thừa số chẵn là (50 – 2) : 2 + 1 = 25 (số)

Mỗi thừa số 5 khi nhân với một số chẵn cho tận cùng là 1 chữ số 0.

Vậy tích đã cho có 12 chữ số 0 tận cùng.

 

Ví dụ 7: Cho X = A - B, biết:

A = 3 x 13 x 23 x.......x 2003 x 2013

B = 2 x 12 x 22 x ........x 2002 x 2012

Hỏi X có chia hết cho 5 không?

Giải:

A có số các thừa số là: (2013 – 3) : 10 + 1 = 202 (thừa số)

B có số các thừa số là: (2012 – 2) : 10 + 1 = 202 (thừa số)

Ta thấy tích của 4 thừa số tận cùng là 3 sẽ có chữ số tận cùng là 1.

Vì 202 : 4 = 50 dư 2

Vậy A là tích của 50 nhóm (mỗi nhóm có 4 thừa số tận cùng là 3) và dư ra 2 thừa số tận cùng là 3

=> A có tận cùng là 9.

Tương tự như trên: Tích của 4 thừa số có chữ số tận cùng là 2 có tận cùng là 6.

Vì 202 : 4 = 50 dư 2

Vậy B là tích của 50 nhóm (mỗi nhóm có 4 thừa số có chữ số tận cùng là 2) và dư ra 2 thừa số có chữ số tận cùng là 2.

=> B tận cùng là 4.

Vậy X có tận cùng là 5 vì 9 – 4 = 5 nên X chia hết cho 5.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về độ dài dây dẫn

Khái niệm về độ dẫn từ và các loại độ dẫn từ

Khái niệm về trục của dây dẫn

Khái niệm về góc giữa trục của dây dẫn và đường thẳng

Khái niệm về Magnetic Field - Định nghĩa và vai trò trong vật lý. Các định luật Ampere, Faraday và Lenz. Công thức tính toán Magnetic Field theo Ampere và Faraday. Ứng dụng của Magnetic Field trong máy MRI, động cơ điện và công nghiệp.

Khái niệm về sức hút - Vật lý và vai trò của nó

Khái niệm về cực nam - Định nghĩa và vai trò trong địa lý học | Các đặc điểm của cực nam - Nhiệt độ, độ ẩm, độ sáng, độ dốc và độ cao | Sự thay đổi của cực nam - Tác động đến môi trường sống | Vị trí và nghiên cứu về cực nam - Nghiên cứu về khí hậu, sinh thái và tài nguyên |

Khái niệm về Cực Bắc - Vị trí và đặc điểm của Cực Bắc trên Trái Đất | Hệ tọa độ Cực Bắc - Phương pháp xác định vị trí bằng độ cao và góc độ | Khí hậu tại Cực Bắc - Ảnh hưởng của vị trí địa lý đến khí hậu và khí tượng học | Động thực vật và động vật tại Cực Bắc - Đặc điểm sinh học và sự thích nghi với môi trường khắc nghiệt.

Khái niệm về độ lớn cực

Khái niệm về Am | Định nghĩa và vai trò của Am trong hóa học

Xem thêm...
×