Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Cho tập hợp A={xN|3<x<10}. Số phần tử của tập hợp A là:

A. 5 phần tử

B. 6 phần tử

C. 7 phần tử

D. 8 phần tử

Câu 2: Tổng cửa số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là:

A. 1999

B. 9100

C. 1099

D. 10 099

Câu 3: Cho hai số nguyên a, b thỏa mãn a+b=1. Tích a.b lớn nhất là

A. 0

B. 1

C. -2

D. -1

Câu 4: Lũy thừa (3)3 có giá trị bằng

A. 27

B. 9

C. -27

D. -9

Câu 5: Sắp xếp các số nguyên 3; -13; 17; -5; 0 theo thứ tự tăng dần là:

A. -5; -13; 0; 3; 17

B. 0; -13; -5; 3; 17

C. 17; 3; 0; -5; -13

D. -13; -5; 0; 3; 17

Câu 6: Hoa gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn lại thừa không xếp vào hộp là:

A. 1 ngôi sao

B. 5 ngôi sao

C. 6 ngôi sao

D. 2 ngôi sao

Câu 7: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh a=4.5+22.(83)(cm) là:

A. 160cm2

B. 400cm2

C. 40cm2

D. 1600cm2

Câu 8: Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?

A. Hai cạnh đối bằng nhau

B. Hai cạnh đối song song với nhau

C. Chu vi bằng chu vi hình chữ nhật

D. Bốn cạnh bằng nhau

Câu 9: Một đoàn khách du lịch gồm 52 người muốn qua sông nhưng mỗi chiếc thuyền chỉ chở được 6 người (kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở hết số khách?

A. 9 thuyền

B. 10 thuyền

C. 11 thuyền

D. 12 thuyền

Câu 10: Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: ki-lô-gam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau:

Quốc gia

Việt Nam

Thái Lan

Malaysia

Indonesia

Nam

61,2

69,8

71,5

61,4

Nữ

54

63,3

64,4

56,2

Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bằng bảng thống kê trên.

 

Giá trị của A, B, C, D lần lượt là

A. 54;69,8;71,5;56,2

B. 61,2;63,3;64,4;61,4

C. 54;63,3;71,5;61,4

D. 61,2;63,3;64,4;61,4

Câu 11: Tổng hai số nguyên tố bằng 8. Tích hai số đó là

A. 7

B. 15

C. 10

D. 12

Câu 12: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “Biểu đồ tranh sử dụng…”

A. biểu tượng để thể hiện dữ liệu.

B. biểu tượng hoặc hình ảnh.

C. biểu tượng hoặc hình ảnh để thể hiện dữ liệu.

D. hình ảnh để thể hiện dữ liệu.

 

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

a) 152274(248)+(26)

b) (8737):(5)+(1926).(3)2

Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x biết

a) (4).x5=2332

b) (34):x+15=(5)2+2.(4)

Bài 3: (1,5 điểm) Một đoàn y tế Hải Phòng vào tăng cường cho thành phố Đà Nẵng trong dịp phòng chống covit 19 gồm 72 bác sĩ và 120 điều dưỡng viên. Hỏi có thể chia đoàn y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ (số bác sĩ và điều dưỡng viên được chia đều vào các tổ). Khi đó số bác sĩ và điều dưỡng viên của mỗi tổ là bao nhiêu?

Bài 4: (2,0 điểm) Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như hình vẽ dưới đây.

 

a) Tính chu vi và diện tích mảnh sân.

b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 20 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?

Bài 5: (0,5 điểm) Chứng minh rằng A=1+5+52++5402+5403+5404 chia hết cho 31.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. B

2. D

3. A

4. C

5. D

6. A

7. D

8. D

9. A

10. D

11. B

12. C

 

Câu 1

Phương pháp:

Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

Cách giải:

A={xN|3<x<10} A={4;5;6;7;8;9}.

Vậy tập hợp A có 6 phần tử.

Chọn B.

Câu 2

Phương pháp:

Viết số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số. Thực hiện phép cộng.

Cách giải:

Số tự nhiên bé nhất có ba chữ số  là 100.

Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là 9999.

Vậy tổng cửa số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là:

100 + 9999 = 10 099

Chọn D.

Câu 3

Phương pháp:

Chia các trường hợp để xét dấu a, b. Từ đó tìm tích a.b lớn nhất.

Cách giải:

TH1: a>0,b>0a+b>0 (Không thỏa mãn)

TH2: a=0,b=1 hoặc a=1,b=0. Khi đó a.b=0.

TH3: a>0,b<0 hoặc a<0,b>0. Khi đó a.b<0.

TH4: a<0,b<0a+b2 (không thỏa mãn).

Vậy tích a.b lớn nhất bằng 0.

Chọn A.

Câu 4

Phương pháp:

Tính lũy thừa.

Cách giải:

(3)3=27

Chọn C.

Câu 5

Phương pháp:

Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Cách giải:

Sắp xếp các số nguyên 3; -13; 17; -5; 0 theo thứ tự tăng dần là:  -13; -5; 0; 3; 17

Chọn D.

Câu 6

Phương pháp:

Tìm số dư của phép chia 97 cho 8.

Cách giải:

Ta có 97 : 8 = 12 dư 1.

Vậy khi xếp 97 ngôi sao vào các hộp, mỗi hộp có 8 ngôi sao thì còn thừa 1 ngôi sao không xếp vào hộp.

Chọn A.

Câu 7

Phương pháp:

Thực hiện phép tính tìm a.

Diện tích hình vuông cạnh a bằng a2.

Cách giải:

Ta có:

a=4.5+22.(83)a=20+4.5a=20+20a=40(cm)

Vậy diện tích hình vuông có độ dài cạnh 40cm là: 402=1600(cm2).

Chọn D.

Câu 8

Phương pháp:

Tính chất hình bình hành: Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau.

Cách giải:

Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau. Cả 4 cạnh chưa chắc bằng nhau nên đáp án D sai.

Chọn D.

Câu 9

Phương pháp:

Thực hiện phép chia 52 cho 6.

Số thuyền ít nhất bằng thương của phép chia trên cộng 1.

Cách giải:

Ta có: 52 : 6 = 8 dư 4.

Vậy cần ít nhất 9 thuyền để chở hết số khách.

Chọn A.

Câu 10

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép.

Cách giải:

Quan sát bảng thống kê và biểu đồ ta thấy:

+ Ở Việt Nam cân nặng trung bình của Nam giới là 61,2kg nên A=61,2.

+ Ở Thái Lan cân nặng trung bình của Nữ giới là 63,3kg nên B=63,3.

+ Ở Malaysia cân nặng trung bình của Nữ giới là 64,4kg nên C=64,4.

+ Ở Indonesia cân nặng trung bình của Indonesia giới là 61,4kg nên D=61,4.

Vậy giá trị của A, B, C, D lần lượt là 61,2;63,3;64,4;61,4.

Chọn D.

Câu 11

Phương pháp:

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 có hai ước là 1 và chính nó.

Tìm hai số nguyên tố có tổng bằng 8 và tìm tích.

Cách giải:

Hai số nguyên tố có tổng bằng 8 là 3 và 5.

Tích của chúng là 3.5 = 15.

Chọn B.

Câu 12

Phương pháp:

Nhận biết biểu đồ tranh.

Cách giải:

Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để thể hiện dữ liệu.

Chọn C.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1

Phương pháp:

Thực hiện đúng thứ tự thực hiện phép tính. Nhóm để phù hợp và tính được nhanh hơn.

Cách giải:

a)

152274(248)+(26)=152274+24826=(152+248)(274+26)=400300=100

b)

(8737):(5)+(1926).(3)2=50:(5)+(7).9=1063=73

Bài 2

Phương pháp:

Thực hiện đúng thứ tự thực hiện phép tính. Nhóm để phù hợp và tính được nhanh hơn.

Cách giải:

a)

(4).x5=2332(4).x5=9(4).x=9+5(4).x=4x=4:(4)x=1

b)

(34):x+15=(5)2+2.(4)(34):x+15=25+2.(4)(34):x+15=25+(8)(34):x+15=17(34):x=1715(34):x=2x=(34):2x=17

Bài 3

Phương pháp:

Thực hiện bài toán tìm ƯCLN(72;120).

Cách giải:

Gọi có thể chia được nhiều nhất x tổ (xN).

Theo đề bài ra ta có x72, x120 và x là số tự nhiên lớn nhất, nên x=UCLN(72;120).

Ta có:

72=23.32120=23.3.5

UCLN(72;120)=23.3=24.

Vậy có thể chia nhiều nhất là 24 tổ.

Khi đó mỗi tổ có:

120:24=5 (điều dưỡng)

72:24=3 (bác sĩ).

Bài 4

Phương pháp:

a) Chia mảnh vườn thành những hình vuông, hình chữ nhật và tính diện tích.

b) Tính diện tích 1 viên gạch.

Tính số viên gạch = diện tích mảnh vườn : diện tích 1 viên gạch.

Cách giải:

 

a) Chia mảnh vườn thành 2 phần như hình vẽ.

Diện tích mảnh vườn 1 là: 10.5=50(m2)

Diện tích mảnh vườn 2 là: 20.4=80(m2)

Diện tích mảnh vườn là: 50+80=130(m2).

b) Diện tích viên gạch hình vuông 20cm là: 20.20=400(cm2)=0,04(m2)

Số viên gạch cần là: 130:0,04=3250 (viên gạch).

Bài 5

Phương pháp:

Sử dụng tính chất chia hết cho một tích, tổng.

Cách giải:

a) Chứng minh rằng A=1+5+52++5402+5403+5404 chia hết cho 31.

A=1+5+52++5402+5403+5404A=(1+5+52)+(53+54+55)++(5402+5403+5404)A=(1+5+52)+53.(1+5+52)++5402.(1+5+52)A=(1+5+52).(1+53++5402)A=31.(1+53++5402)31A31


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khởi tạo giá trị ban đầu và vai trò của nó trong lập trình - Kiểu dữ liệu cơ bản và cách khởi tạo giá trị ban đầu - Phạm vi và thời điểm khởi tạo - Các phương thức khởi tạo và cách sử dụng - Bài tập thực hành áp dụng kiến thức về khởi tạo giá trị ban đầu và lập trình.

Custom Element - Tạo thành phần HTML tùy chỉnh cho ứng dụng web hiện đại

Mã nguồn trong lập trình: Định nghĩa, loại và vai trò trong quy trình phát triển phần mềm

Tái sử dụng và tái chế: Giới thiệu về tái sử dụng và phân biệt với tái chế, cùng với các loại vật liệu phổ biến có thể tái sử dụng như giấy, nhựa, kim loại và cách sử dụng chúng trong cuộc sống hàng ngày. Đồng thời, đưa ra những ý tưởng tái sử dụng đơn giản trong gia đình và tìm hiểu cách các doanh nghiệp và ngành công nghiệp có thể tái sử dụng vật liệu và tài nguyên để giảm thiểu tác động đến môi trường.

Shadow DOM và Custom Elements - Tạo thành phần UI độc lập và tái sử dụng trong ứng dụng web

Learn About DOM Tree and Its Importance in Web Development - Introduction, Structure, Manipulation, Event Handling, Traversal, and Performance Optimization Techniques

Shadow Tree - Tách biệt các thành phần và tăng tính bảo mật trong Web Components

Giới thiệu về <dom-module>: Tạo ra các module tùy chỉnh trong ứng dụng web để tăng tính tương tác và trải nghiệm người dùng. Cấu trúc <dom-module> bao gồm Template, Properties, Methods, Events và Style. Hướng dẫn sử dụng và kết hợp <dom-module> với các thư viện khác như Polymer, LitElement để phát triển các ứng dụng web mạnh mẽ và dễ bảo trì. Tổng kết lại những kiến thức đã học và đưa ra các lời khuyên để phát triển kỹ năng sử dụng <dom-module>.

Template trong lập trình web và cách sử dụng chúng để tạo ra các trang web động - Thư viện template phổ biến như Handlebars, Mustache, Pug, EJS và cách tạo custom template - Tối ưu hóa template để cải thiện hiệu suất và tăng tốc độ tải trang web.

Giới thiệu về CSS và các tính năng quan trọng trong thiết kế web

Xem thêm...
×