Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Trắc nghiệm Bài 1: Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Số thập phân Toán 6 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Câu 1 :

Viết phân số 43  dưới dạng hỗn số ta được

  • A.

    123 

  • B.

    313  

  • C.

    314           

  • D.

    113

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Nếu phân số dương lớn hơn 1,  ta có thể viết nó dưới dạng hỗn số bằng cách: chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 4:3 bằng 1 (dư 1 ) nên 43=113

Câu 2 :

Hỗn số 234  được viết dưới dạng phân số là

  • A.

    214   

  • B.

    114  

  • C.

    104

  • D.

    54

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy tắc đổi hỗn số:

Đối với các hỗn số có dấu đằng trước thì ta chỉ cần đổi phần hỗn số dương theo quy tắc thông thường rồi viết thêm dấu đằng trước phân số tìm được, tuyệt đối không lấy phần số nguyên âm nhân với mẫu rồi cộng tử số.

Lời giải chi tiết :

234=2.4+34=114

Câu 3 :

Viết phân số 1311000  dưới dạng  số thập phân ta được

  • A.

    0,131 

  • B.

    0,1331        

  • C.

    1,31

  • D.

    0,0131

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Định nghĩa số thập phân:

+ Số thập phân gồm hai phần:

- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Lời giải chi tiết :

1311000=0,131

Câu 4 :

Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được

  • A.

    14           

  • B.

    52          

  • C.

    25                 

  • D.

    15

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi số thập phân a,bc về phân số ta được abc100

Lời giải chi tiết :

0,25=25100=14

Câu 5 :

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

91000= …; 58= …; 3225=…

  • A.

    0,09;0,625;3,08

  • B.

    0,009;0,625;3,08

  • C.

    0,9;0,625;3,08

  • D.

    0,009;0,625;3,008

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các phân số và hỗn số dưới dạng các phân số có mẫu là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

91000=0,009

58=5.1258.125=6251000=0,625

3225=38100=3,08

Câu 6 :

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

0,125=…; 0,012=...; 4,005=...

  • A.

    18;3250;40051000

  • B.

    18;325;801200

  • C.

    14;3250;801200

  • D.

    18;3250;801200

Đáp án : D

Phương pháp giải :

¯a,bcd=abcd1000

Lời giải chi tiết :

0,125=1251000=125:1251000:125=18

0,012=121000=12:41000:4=3250

4,005=40051000=4005:51000:5=801200

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

508,99 

 509,01

Đáp án của giáo viên lời giải hay

508,99 

 509,01

Phương pháp giải :

Để so sánh hai số thập phân dương, ta làm như sau:

Bước 1. So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

Bước 2. Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu ",") kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 508<509 nên 508,99 < 509,01.

Câu 8 :

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

120,341;36,095;36,1;120,34.

  • A.

    36,095;36,100;120,34;120,341

  • B.

    36,095;36,100;120,341;120,34

  • C.

    36,100;36,095;120,341;120,34

  • D.

    36,100;36,095;120,34;120,341

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- So sánh cặp số nguyên âm, so sánh cặp số nguyên dương.

- Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Chia các số thành 2 nhóm:

+) Các số lớn hơn 0. 36,136,095

Ta có: 36,100>36,095 nên 36,1>36,095.

+) Các số nhỏ hơn 0: 120,34120,341

Ta có: 120,340>120,341 nên 120,34>120,341

 36,100>36,095>120,34>120,341.

Câu 9 :

 

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

  • A.

    Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.

  • B.

    Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.

  • C.

    Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.

  • D.

    Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh ba số để suy ra các vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?

Lời giải chi tiết :

Ta có: 31,48>31,42>31,09.

Suy ra Phương Hà về nhất, Mai Anh về nhì, Ngọc Mai về ba.

Câu 10 :

Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32;12,34;0,7;3,333

  • A.

    9,32;12,34;0,7;3,333

  • B.

    9,32;12,34;0,7;3,333

  • C.

    9,32;12,34;0,7;3,333

  • D.

    9,32;12,34;0,7;3,333

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số đối của số aa.

Lời giải chi tiết :

Số đối của 9,329,32

Số đối của 12,3412,34

Số đối của 0,70,7

Số đối của 3,3333,333

Vậy ta được: 9,32;12,34;0,7;3,333.

Câu 11 :

Các phân số 691000;877100;34567104  được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

  • A.

    0,69;0,877;3,4567 

  • B.

    0,69;8,77;3,4567  

  • C.

    0,069;0,877;3,4567                  

  • D.

    0,069;8,77;3,4567

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết một phân số thập phân dưới dạng số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì ta đếm tử hàng đơn vị của tử số bấy nhiêu chữ số rồi thêm dấu , ở vị trí dừng đếm.

Lời giải chi tiết :

691000=0,069877100=877100=8,7734567104=3,4567

Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là 0,069;8,77;3,4567


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tủ quần áo - Lưu trữ và bảo quản quần áo và phụ kiện cá nhân, tiết kiệm diện tích và thời gian. Các loại tủ quần áo - Tủ âm tường, tủ đứng, tủ gỗ, tủ nhựa. Thiết kế tủ quần áo - Kích thước, chất liệu, màu sắc, phong cách. Cách bố trí và sắp xếp đồ trong tủ quần áo - Nguyên tắc tương phản, nhóm hóa, tiện ích.

Khái niệm thiết kế đơn giản và tầm quan trọng của nó trong thiết kế.

Khái niệm và bối cảnh lịch sử của Hiện đại, tư tưởng và triết lý quan trọng, văn hóa hiện đại bao gồm nghệ thuật, văn học, âm nhạc, điện ảnh và truyền thông, xã hội hiện đại với sự phân tầng xã hội, chính trị, kinh tế và văn hóa đại chúng."

Khái niệm về phong cách trang trí nội thất

Khái niệm về cơ động và các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp: phân loại cơ động, phương trình chuyển động và các thiết bị cơ khí, máy móc, phương tiện giao thông.

Khái niệm về lắp đặt và vai trò của nó trong các công trình xây dựng

Khái niệm về chăn và vai trò của nó trong đời sống con người

Khái niệm và vai trò của gối trong đời sống hàng ngày. Các loại gối phổ biến và chức năng của chúng. Mô tả các loại chất liệu và thiết kế của gối. Hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản gối đúng cách.

Khái niệm về bảng, định nghĩa và vai trò của nó trong việc trình bày thông tin. Bảng là một cấu trúc dữ liệu được sắp xếp theo hàng và cột, chứa các ô nhỏ hình chữ nhật chứa giá trị hoặc phần của dữ liệu. Nó giúp tổ chức và trình bày dữ liệu một cách dễ dàng và rõ ràng. Bảng có vai trò quan trọng trong việc trình bày thông tin, giúp người đọc so sánh, phân tích và tìm kiếm thông tin nhanh chóng.

Sản phẩm đồ nội thất: định nghĩa, vai trò và cách chọn sản phẩm phù hợp. Tổng quan về các loại sản phẩm đồ nội thất phổ biến trong phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng tắm. Hướng dẫn bảo quản và sử dụng sản phẩm đồ nội thất để giữ cho chúng luôn mới và bền đẹp. Xu hướng thiết kế sản phẩm đồ nội thất hiện nay, kết hợp giữa chất liệu tự nhiên và công nghệ tiên tiến.

Xem thêm...
×