Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Giải Bài đọc 3: Làng em VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh diều

Làng quê của bạn nhỏ ở đâu. Làng quê của bạn nhỏ đã đổi thay như thế nào so với trước kia. Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả như thế nào. Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì. Viết từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ sau. Nối đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.

Cuộn nhanh đến câu

Đọc hiểu

Câu 1:

Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng ngôi làng có gì đặc biệt? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp: 

a) Làng quê của bạn nhỏ ở đâu?

b) Hình dáng ngôi làng có gì đặc biệt?

Làng em nằm lặng lẽ

Bên bờ dòng sông Diêm

Làng mềm như dáng lúa

Cong cong hình lưỡi liềm

Làng em nằm lặng lẽ

Bên bờ dòng sông Diêm

Làng mềm như dáng lúa

Cong cong hình lưỡi liềm


Câu 2

Làng quê của bạn nhỏ đã đổi thay như thế nào so với trước kia? Nối đúng: 


Câu 3

Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả như thế nào? Viết tiếp:

Trường của bạn nhỏ.................................................. 


Câu 4

Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:

a) Niềm vui của bạn nhỏ khi ngắm nhìn làng quê xinh đẹp.

b) Tình yêu quê hương, cảm xúc vui sướng của bạn nhỏ trước sự đổi thay của quê hương.

c)Tình cảm vui sướng của bạn nhỏ khi ngắm nhìn ngôi trường khang trang, đẹp đẽ của mình.

d)Ý kiến khác của em (nếu có): ...................................................... 


Luyện tập

Câu 1:

a) Viết từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ sau:

Những con đường lầy lội

Giờ đã rộng thênh thang.

Từ có nghĩa trái ngược với từ rộng là .........................

b) Qua đó, em hiểu con đường trước đây như thế nào? Viết tiếp:

Con đường trước đây ................................................. 


Câu 2

Nối đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: 


Câu 3

Viết câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược vừa tìm được trong bài tập 2.

Mẫu:

- Ban đêm, khu vườn rất lặng lẽ.

- Vừa sáng sớm, tiếng cười nói đã ồn ào. 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đào thải chất thải

Khái niệm về động mạch bị tắc nghẽn, nguyên nhân và cơ chế gây ra tình trạng này. Động mạch bị tắc nghẽn là tình trạng khi các động mạch bị tắc, làm giảm hoặc ngăn chặn luồng máu thông qua chúng. Nguyên nhân có thể là do tích tụ mỡ, bánh mỡ, tăng áp lực hoặc tắc nghẽn do đá. Tình trạng này thường xảy ra ở các động mạch lớn như động mạch tim, động mạch não và động mạch chân.

Giới thiệu về hệ thống mạch máu, vai trò và thành phần của nó. Bệnh lý liên quan đến hệ thống mạch máu bao gồm bệnh tim mạch, bệnh động mạch và bệnh tĩnh mạch. Cách duy trì hệ thống mạch máu khỏe mạnh bằng ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn và thư giãn hiệu quả. Phương pháp kiểm tra và chăm sóc hệ thống mạch máu bao gồm xét nghiệm, siêu âm và phương pháp điều trị.

Giới thiệu về động mạch vành và vai trò cung cấp máu và oxy cho tim. Cấu trúc và chức năng của động mạch vành. Rối loạn động mạch vành và biện pháp phòng ngừa và điều trị.

Giới thiệu về bệnh lý mạch máu - Định nghĩa, nguyên nhân và triệu chứng. Các bệnh lý mạch máu thường gặp - Ví dụ: bệnh vành tám thất. Phương pháp chẩn đoán bệnh lý mạch máu - Ví dụ: siêu âm Doppler, CT scan. Phương pháp điều trị bệnh lý mạch máu - Ví dụ: thuốc giãn mạch, thuốc kháng đông, đặt stent.

Giới thiệu về Xơ vữa động mạch - Nguyên nhân và tác động đến sức khỏe con người. Cơ chế phát triển, triệu chứng và biến chứng của bệnh. Phòng ngừa và điều trị Xơ vữa động mạch.

Khái niệm về tắc nghẽn động mạch và triệu chứng tắc nghẽn động mạch

Định nghĩa về lối sống, vai trò của nó và yếu tố ảnh hưởng đến lối sống của con người, cùng với lối sống lành mạnh và hậu quả của lối sống không lành mạnh.

Khái niệm về thuốc trị liệu

Cholesterol: Khái niệm, cơ chế và vai trò trong cơ thể

Xem thêm...
×