Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 15. Công cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược của nhà Lý (1075 – 1077 ) SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Cánh diều

Từ nào sau đây phản ánh đúng nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân Tông xâm lược của nhà Lý (1075 - 1077)?

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Câu 1. Từ nào sau đây phản ánh đúng nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân Tông xâm lược của nhà Lý (1075 - 1077)?

A. Chủ động.

B. Đấu tranh.

C. Rút lui.

D. Phòng ngự.


Câu 2

Câu 2. Sớm phát hiện ý đồ xâm lược của nhà Tống, năm 1075 Lý Thường Kiệt có hành động nào sau đây để ứng phó?

A. Tổ chức cuộc tập trận lớn.

B. Cho quân mai phục ở biên giới.

C. Chủ động đàm phán.

D. Thực hiện chủ trương “Tiên phát chế nhân”.


Câu 3

Câu 3. Nội dung nào sau đây là công tác chuẩn bị kháng chiến của nhà Lý sau khi hoàn thành phá huỷ các căn cứ, kho tàng quân sự trên đất Tống?

A. Nhờ sự giúp đỡ của quân Chăm-pa

B. Đóng cửa biên giới giữa hai nước.

C. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.

D. Cử người sang nhà Tống giảng hoà.


Câu 4

Câu 4. Ý nào sau đây đánh giá không đúng vai trò của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược (1075 - 1077)?

A. Lên kế hoạch và tấn công vào đất Tổng để tự vệ.

B. Đảm nhận vai trò chỉ huy trong suốt cuộc kháng chiến.

C. Chủ trương kết thúc chiến tranh bằng giảng hoà.

D. Tổ chức phòng ngự trong suốt cuộc kháng chiến.


Câu 5

Câu 5. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống để kết thúc cuộc chiến tranh năm 1077 đã

A. Giảm bớt được tổn thất cho cả hai nước.

B. Chấm dứt vĩnh viễn sự xâm lược của phương Bắc.

C. Mở đầu thời kì độc lập tự chủ dài lâu của Đại Việt.

D. Buộc nhà Tống phải thừa nhận quốc hiệu Đại Cồ Việt.


Câu 6

Câu 6. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý?

A. Sức mạnh đoàn kết của quân dân Đại Việt.

B. Quân Tống không quen với khí hậu, thời tiết.

C. Nhờ có sự giúp đỡ của quân đội Chăm-pa

D. Quận Tống không có sự chuẩn bị chu đáo.


Câu 7

Câu 7. Chọn các cụm từ cho sãn sau đây đặt vào chỗ chấm (...) để có những nội dung đúng về cuộc kháng chiến chống Tổng của nhà Lý: A. những vị trí chiến lược; B. chuẩn bị kháng chiến, C. sông Như Nguyệt; D. Đông Kinh.

1. Các địa phương khẩn trương ……….. (1).

2. Ở biên giới, các lực lượng quân mai phục tại ……... (2).

3. Tổ chức chặn đánh quân thuỷ ở vùng ………... (3).

4, Tổ chức chặn đánh quân bộ ở phòng tuyến ………. (4), phía bắc Thăng Long.


Câu 8

Câu 8. Quan sát lược đồ 15:

Hãy:

a) Sắp xếp đúng thứ tự diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075 - 1077).

1. Trên đường kéo quần vảo Thăng Long, quân Tống bị quân đội nhà Lý chặn lại ở bờ bắc sông Như Nguyệt.

2. Trong tình thế quân Tống khó khăn, bế tắc, Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng thương lượng, giảng hòa. Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.

3. Tháng 1-1077, quân Tông vượt qua ải Nam Quan (Lạng Sơn), nhà Lý đem quân chặn đánh, cản bước tiến của địch.

4. Cuối mùa xuân năm 1077, Lý Thường Kiệt bất ngờ cho quân vượt sông Như Nguyệt đỉnh thẳng vào doanh trại địch, quân Tống thua to.

5. Cuối năm 1076, quân Tổng do Quách Quỷ và Triệu Tiết chỉ huy 10 vạn bộ binh, 1 vạn kị binh, cùng 20 vạn dân phu tiến vào Đại Việt.

b) Khái quát những nét độc đáo trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075 - 1077).



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về mạch cacbon và cấu trúc, phân loại, tính chất hóa học và ứng dụng của nó.

Khái niệm về Vòng cacbon

Khái niệm về Hexan - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của Hexan. Sản xuất và ứng dụng của Hexan trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Naftalen và vai trò trong hóa học, cấu trúc và tính chất của hợp chất này, quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Antranilen - Định nghĩa và vai trò trong hóa học

Quá trình sản xuất: giai đoạn nghiên cứu và phát triển, thiết kế sản phẩm, sản xuất hàng hoá và dịch vụ. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm bao gồm xác định ý tưởng, nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm, phát triển sản phẩm, kiểm tra và đánh giá, và hoàn thiện sản phẩm. Quy trình thiết kế sản phẩm đảm bảo yêu cầu khách hàng và tạo độ cạnh tranh trên thị trường. Quy trình sản xuất hàng hoá bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, gia công và lắp ráp, kiểm tra chất lượng và đóng gói. Quy trình sản xuất dịch vụ bao gồm việc xác định yêu cầu, quy trình cung cấp dịch vụ và kiểm tra chất lượng.

Khái niệm về sáp và vai trò của nó trong tự nhiên và đời sống con người. Cấu trúc và thành phần của sáp, bao gồm các hợp chất hữu cơ và khoáng chất có trong sáp. Quá trình sản xuất sáp tự nhiên và sáp nhân tạo. Các loại sáp phổ biến và ứng dụng của chúng trong công nghiệp, nghệ thuật và chăm sóc cá nhân.

Khái niệm về quản lý tài nguyên

Khái niệm về dầu đốt

Dầu mỏ và quá trình chưng cất | Nguyên liệu và thiết bị chưng cất dầu mỏ | Các giai đoạn của quá trình chưng cất | Sản phẩm và ứng dụng của quá trình chưng cất dầu mỏ.

Xem thêm...
×