Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Ong Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Nguyên liệu chính để chế biến nước mắm là:

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1: Nguyên liệu chính để chế biến nước mắm là:

A. Gạo                            B. Cá                               C. Rau                            D. Ngô

Câu 2: Sữa magie (magnesium hydroxide lơ lửng trong nước) được dùng làm thuốc trong y học để chữa bệnh khó tiêu, ợ chua. Sữa magie thuộc loại:

A. dung dịch                                                           B. huyền phù

C. nhũ tương                                                          D. hỗn hợp đồng nhất

Câu 3: Loại cá nào không thuộc lớp cá xương?

A. Cá hồi                        B. Cá rô                                   C. Cá chép                         D. Cá đuối

Câu 4: Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng:

A. Động năng                 B. Thế năng                              C. Nhiệt năng                    D. Hóa năng

Câu 5: Tế bào nào khác biệt hơn so với các tế bào còn lại về kích thước:

A. Tế bào biểu bì lá                                                          B. Tế bào thần kinh người

C. Tế bào trứng cá                                                           D. Tế bào vi khuẩn

Câu 6: Lực nào sau đây có độ lớn mạnh nhất?

A. Lực của người đẩy xe ô tô chết máy.

B. Lực của người ấn điện thoại.

C. Lực của người mẹ mở cửa phòng.

D. Lực của em bé đeo ba lô.

Câu 7: “Xương rồng, lạc đà, cây lê gai” là những sinh vật đặc trưng có môi trường nào?

A. Núi tuyết                                                           B. Rừng lá kim

C. Rừng nhiệt đới                                                   D. Hoang mạc

Câu 8: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng?

A. Điện thoại                  B. Máy hút bụi               C. Máy sấy tóc               D. Máy vi tính

Câu 9: Nhận định nào đúng khi nói về các nhóm chất dinh dưỡng?

A. Có 3 nhóm chất dinh dưỡng: carbohydrate, protein, lipid.

B. Tùy vào độ tuổi, giai đoạn phát triển và cơ địa mà mỗi cơ thể sẽ cần được cung cấp dinh dưỡng theo tỉ lệ khác nhau.

C. Tùy vào độ tuổi, giai đoạn phát triển và cơ địa mà mỗi cơ thể sẽ cần được cung cấp dinh dưỡng theo tỉ lệ giống nhau.

D. Nhóm chất dinh dưỡng đều có vai trò chung.

Câu 10: Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa hoàn toàn thành:

A. nhiệt năng                                                          B. quang năng               

C. điện năng                                                           D. nhiệt năng và quang năng

Câu 11: Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng hơn còn đi lại dưới nước thì khó hơn?

A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động.

B. Vì khi xuống nước, chúng ta “nặng” hơn

C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản

D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

Câu 12: Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào sau đây?

A. Nghiền nhỏ muối ăn.                                        

B. Đun nóng nước

C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều    

D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 13: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa:

A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.

B. Thay thế những tế bào bị tổn thương.

C. Thay thế những tế bào bị mất hoặc chết

D. Cả ba đáp án trên.

Câu 14: Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn tái tạo?

A. Bóng điện                   B. Xe máy                       C. Ô tô                  D. Đèn dầu

Câu 15: Cho các câu dưới đây:

1) Ở các máy cơ và máy điện, năng lượng thường hao phí dưới dạng nhiệt năng.

2) Ở nồi cơm điện, nhiệt năng là năng lượng hao phí.

3) Máy bơm nước biến đổi hoàn toàn điện năng tiêu thụ thành động năng của dòng nước.

4) Năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng hiệu quả.

5) Không thể chế tạo loại máy móc nào sử dụng năng lượng mà không hao phí.

Số phát biểu đúng là?

A. 1                                 B. 2                                  C. 3                                 D. 4

Câu 16: Trọng lượng của một cái thùng là 8500N. Khối lượng của nó là bao nhiêu?

 

A. 8500kg                       B. 850kg                          C. 850N                           D. 8500N

Câu 17: Những loài nấm độc có điểm đặc trưng nào sau đây?

A. Tỏa ra mùi hương quyến rũ.                                 B. Thường sống quanh các gốc cây.

C. Có màu sắc sặc sỡ.                                              D. Có kích thước rất lớn.

Câu 18: Cách sử dụng đèn thắp sáng nào dưới đây không tiết kiệm điện năng?

A. Bật đèn cả khi phòng có đủ ánh sáng tự nhiên chiếu vào.

B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút.

C. Dùng bóng đèn compact thay cho bóng đèn dây tóc.

D. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về nhóm Hạt kín?

A. Mọc khắp nơi, cả trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao hoặc noi có tuyết phủ.

B. Nhiều cây Hạt kín có kích thước rất lớn như cây bao báp ở Châu Phi.

C. Cơ quan sinh sản gồm có nón đực và nón cái.

D. Hạt được bao kín trong quả.

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đât nói về virus là sai?

A. Không có cấu tạo tế bào.

B. Chỉ nhân lên khi sống ngoài môi trường.

C. Có cấu tạo đơn giản.

D. Hầu hết quan sát dưới kính hiển vi điện tử.


Đáp án

1. B

2. B

3. D

4. C

5. C

6. A

7. D

8. C

9. B

10. D

11. D

12. D

13. D

14. A

15. B

16. B

17. C

18. A

19. C

20. B


Câu 1: 

Nguyên liệu chính để chế biến nước mắm là:

A. Gạo                             B. Cá                               C. Rau                             D. Ngô

 

Phương pháp giải:

Nguyên liệu chính để chế biến nước mắm là cá.

Lời giải chi tiết:

Chọn B.

Câu 2: 

Sữa magie (magnesium hydroxide lơ lửng trong nước) được dùng làm thuốc trong y học để chữa bệnh khó tiêu, ợ chua. Sữa magie thuộc loại:

A. dung dịch                                                             B. huyền phù

C. nhũ tương                                                            D. hỗn hợp đồng nhất

 

Phương pháp giải:

Huyền phù là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.

Lời giải chi tiết:

Sữa magie là huyền phù.

Chọn B.

Câu 3: 

Loại cá nào không thuộc lớp cá xương?

A. Cá hồi                         B. Cá rô                           C. Cá chép                       D. Cá đuối

Phương pháp giải:

Loài cá không thuộc lớp Cá xương là cá đuối.

Lời giải chi tiết:

Chọn D.

Câu 4: 

Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng:

A. Động năng                  B. Thế năng                     C. Nhiệt năng                  D. Hóa năng

Lời giải chi tiết:

Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng nhiệt năng (đôi khi có cả âm thanh và ánh sáng).

Chọn C.

Câu 5: 

Tế bào nào khác biệt hơn so với các tế bào còn lại về kích thước:

A. Tế bào biểu bì lá                                                   B. Tế bào thần kinh người

C. Tế bào trứng cá                                                    D. Tế bào vi khuẩn

Phương pháp giải:

Xem lại phần lí thuyết kích thước tế bào.

Lời giải chi tiết:

Tế bào trứng cá có kích thước lớn hơn rất nhiều (1 – 10mm) so với các tế bào còn lại:

Tế bào vi khuẩn (<1mcm); tế bào thần kinh người (10 – 30 mcm); tế bào biểu bì lá (10 – 100mcm).

Chọn C.

Câu 6: 

Lực nào sau đây có độ lớn mạnh nhất?

A. Lực của người đẩy xe ô tô chết máy.

B. Lực của người ấn điện thoại.

C. Lực của người mẹ mở cửa phòng.

D. Lực của em bé đeo ba lô.

 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức thực tế.

Lời giải chi tiết:

Lực của người đẩy xe ô tô chết máy là mạnh nhất trong 4 lực trên vì người mất nhiều sức nhất.

Chọn A.

Câu 7: 

“Xương rồng, lạc đà, cây lê gai” là những sinh vật đặc trưng có môi trường nào?

A. Núi tuyết                                                             B. Rừng lá kim

C. Rừng nhiệt đới                                                     D. Hoang mạc

 

Phương pháp giải:

Xem lại phần lí thuyết đa dạng sinh học.

Lời giải chi tiết:

Ở hoang mạc có những loài sinh vật đặc trưng là: xương rồng, lạc đà, cây lê gai …

Chọn D.

Câu 8: 

Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng?

A. Điện thoại                   B. Máy hút bụi                C. Máy sấy tóc                 D. Máy vi tính

Phương pháp giải:

Máy sấy tóc khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng để làm khô tóc.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về file cài đặt và các loại file cài đặt | Các bước cài đặt phần mềm và quản lý file cài đặt

Tài liệu tham khảo về Metan: sách, bài báo, tài liệu nghiên cứu và các nguồn tài liệu trực tuyến giúp hiểu rõ hơn về quá trình sản xuất, tính chất và ứng dụng của Metan.

Khái niệm về thông báo lỗi và các loại lỗi phổ biến trong lập trình. Cách xử lý lỗi bằng cách sử dụng lệnh try-catch, ghi log lỗi và thông báo lỗi cho người dùng. Phương pháp kiểm tra và sửa lỗi bằng trình biên dịch, debug và unit test.

Khái niệm về Bảo mật - Định nghĩa và tầm quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Bảo mật là khái niệm quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nó nhằm bảo vệ thông tin và tài nguyên quan trọng khỏi mọi đe dọa và tác động không mong muốn. Bảo mật đảm bảo tính toàn vẹn, sẵn sàng và bảo mật của hệ thống thông tin, giới hạn quyền truy cập thông tin chỉ cho những người được ủy quyền và ngăn chặn bất kỳ cá nhân hay tổ chức không đủ quyền truy cập. Bảo mật trong lĩnh vực công nghệ thông tin bao gồm nhiều biện pháp bảo mật như sử dụng mật khẩu mạnh, mã hóa dữ liệu và giáo dục người dùng về các nguy cơ bảo mật. Các mối đe dọa đến Bảo mật - Liệt kê các mối đe dọa đến Bảo mật, bao gồm các cuộc tấn công, virus máy tính, tội phạm mạng và các hình thức lừa đảo trên mạng. Phương pháp Bảo mật - Tổng quan về các phương pháp Bảo mật, bao gồm mật mã học, chứng thực và ủy quyền, và kiểm soát truy cập. Các kỹ thuật Bảo mật - Mô tả chi tiết các kỹ thuật Bảo mật, bao gồm mã hóa dữ liệu, chữ ký số, mạng riêng ảo (VPN), và tường lửa (firewall). Thực hành Bảo mật - Hướng dẫn cách thực hành Bảo mật, bao gồm cách bảo vệ thông tin cá nhân, phát hiện và ngăn chặn các cuộc tấn công, và xử lý các sự cố Bảo mật.

Khái niệm về riêng tư - Định nghĩa và tầm quan trọng của nó đối với cá nhân và xã hội. Quyền kiểm soát thông tin cá nhân, quyền không bị xâm phạm riêng tư và quyền bảo vệ dữ liệu cá nhân. Nguyên tắc bảo vệ riêng tư bao gồm sự minh bạch, sự rõ ràng, sự chính xác, sự an toàn và sự đáng tin cậy. Thách thức về riêng tư bao gồm việc thu thập dữ liệu, quản lý dữ liệu và tấn công mạng. Các ứng dụng và công cụ để bảo vệ riêng tư bao gồm trình duyệt web, phần mềm chặn quảng cáo và mã hoá dữ liệu.

Khái niệm ứng dụng được tải từ các nguồn khác

Khái niệm về phân tích dữ liệu và vai trò của nó trong công việc và quản lý dữ liệu. Phân tích dữ liệu là quá trình tìm hiểu, xử lý và tạo ra thông tin hữu ích từ dữ liệu có sẵn.

Giới thiệu về Ubuntu - Tổng quan về hệ điều hành Ubuntu, lịch sử phát triển và sự phổ biến hiện nay.

Giới thiệu về Debian: Tổng quan về hệ điều hành Debian, lịch sử, mục tiêu phát triển và phạm vi sử dụng. Cài đặt Debian: Hướng dẫn cài đặt Debian trên máy tính, bao gồm các bước cài đặt và yêu cầu hệ thống. Các tính năng của Debian: Mô tả các tính năng nổi bật của Debian, bao gồm hệ thống quản lý gói, cộng đồng phát triển và phiên bản hỗ trợ lâu dài. Cấu trúc hệ thống Debian: Tổng quan về cấu trúc hệ thống Debian, bao gồm các thư mục chính và vai trò của chúng trong hệ thống. Quản lý gói và phần mềm trên Debian: Hướng dẫn quản lý gói và phần mềm trên Debian, bao gồm cài đặt, cập nhật và gỡ bỏ phần mềm.

Fedora: Bản phân phối Linux miễn phí và mã nguồn mở, cung cấp môi trường làm việc ổn định và an toàn. Hỗ trợ nhiều phần cứng và phần mềm, với các công cụ và ứng dụng tiên tiến.

Xem thêm...
×