Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hạc Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Cho điểm E nằm giữa hai điểm IK, biết IE=4cm,EK=10cm. Độ dài IK là:

     A. 4cm                       B. 7cm                            C. 14cm                             D. 6cm

Câu 2: Cho I là trung điểm của đoạn thẳng MN. BiếtNI=8cm, khi đó độ dài MN

     A. 4cm                        B. 16cm                           C. 21cm                            D. 24cm

Câu 3: Giá trị của phép tính: 14+(12+23) bằng:

A. 312                                        B. 412                                        C. 512                                                D. 612   

Câu 4: Hỗn số 325 viết dưới dạng phân số là:

A. 175;                                     B. 175                                        C.65;                                     D.135.  

Phần II. Tự luận (8 điểm):

Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) :

a)715+65                               b)1,8:(1710)                  c)57.213+57.31357.813

Bài 2 (1,5 điểm) Tìm x:

a)x125=34                                         b)12x47=137

c)23x32(x12)=512           

Bài 3 (1,5 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 23 chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn.

b) Người ta lấy 35 diện tích mảnh vườn để trồng cây, 320 diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

Bài 4: (2,5 điểm) Cho đường thẳng xy. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=3cm. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho AB=6cm.

a) Kể tên các cặp tia đối nhau gốc A đến hình vẽ?

b) Tính độ dài đoạn thẳng OB.

c) Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?

Bài 5: (0,5 điểm) Cho A=122+132+142+...+120142. Chứng tỏ: A<34.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. D

2. B

3. C

4. A

Câu 1

Phương pháp:

Điểm E nằm giữa hai điểm IK thì IE+IK=EK.

Cách giải:

Vì điểm E nằm giữa hai điểm IK nên ta có: IE+IK=EK

IK=EKIE=10cm4cm=6cm

Vậy độ dài IK6cm.

Chọn D.

Câu 2

Phương pháp:

I là trung điểm của đoạn thẳng MN thì IM=IN=MN2.

Cách giải:

I là trung điểm của đoạn thẳng MN nên IM=IN=MN2

MN=2.IN=2.8cm=16cm.

Vậy MN=16cm.

Chọn B.

Câu 3

Phương pháp:

Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc

Thực hiện phép cộng phân số có cùng mẫu số.

Cách giải:

   14+(12+23)

=14+12+23=1.312+(1).612+2.412=3+(6)+812=512

Chọn C.

Câu 4

Phương pháp:

Muốn viết hỗn số về dạng phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số của phần phân số rồi cộng với tử số của phần phân số làm tử số, mẫu số là mẫu số của phần phân số.

Tổng quát: abc=a+bc
Cách giải:

Ta có: 325=5.3+25=175

Chọn A

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp

a) Thực hiện cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

b) Nhận thấy số chia là một phân số có mẫu số là 10, ta chuyển 1,8 về dạng phân số có mẫu số là 10. Sau đó thự hiện chia hai phân số. Muốn chia hai phân số ta lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

a.b+a.c+a.d=a.(b+c+d)

Cách giải:

a)715+65=715+1815=2515=53

b)1,8:(1710)=1810:310=1810.103=6

c)57.213+57.31357.813=57.(213+313+813)=57.1=57

 

Bài 2:

Phương pháp: a) Đổi hỗn số về phân số, rồi thực hiện quy tắc chuyển vế, chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu, rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu, muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số của hai phân số đó rồi thực hiện cộng tử với tử, mẫu số giữ nguyên.

b) Chuyển hỗn số về phân số, rồi thực hiện chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu. Sau đó, thực hiện cộng hai phân số có cùng mẫu số (ta cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu).

Để tìm x ta lấy kết quả cộng hai phân số chia cho 12.

Cách giải:

a)x125=34x75=34x=34+75x=4320

Vậy x=4320

b)12x47=13712x47=10712x=107+4712x=147x=147:12x=4

        Vậy x=4

c)23x32(x12)=51223x(32x3212)=51223x32x+34=51256x+34=51256x=5123456x=13x=13:56x=25

Vậy x=25

Bài 3

Phương pháp:

- Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

Cách giải:

Chiều rộng của mảnh vườn là: 60.23=40 (m)

a) Diện tích của mảnh vườn là: 60.40=2400(m2)

b) Diện tích phần vườn trồng cây là: 2400.35=1440(m2)

Diện tích phần vườn còn lại là: 24001440=960(m2)

Diện tích phần vườn nuôi gà là: 960.320=144(m2)

Bài 4

Phương pháp:

a) Áp dụng định nghĩa hai tia đối nhau: Hai tia đối nhau có chung gốc và chúng tạo thành một đường thẳng.

b) Điểm O nằm giữa hai điểm AB thì OA+OB=AB.

c) Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu: Điểm O nằm giữa hai điểm AB; OA=OB

Cách giải:

 

a) Kể tên các cặp tia đối nhau gốc A đến hình vẽ?

Các cặp tia đối nhau gốc A là: AxAO; AxAB; AxAy

b) Tính độ dài đoạn thẳng OB.

Ta có:

+ Điểm O thuộc đường thẳng xy nên OxOy thuộc hai tia đối nhau.

+ AOx

+ BOy

Suy ra, điểm O nằm giữa hai điểm AB.

Khi đó, ta có: OA+OB=AB

OB=ABOA=6cm3cm=3cm

Vậy OB=3cm.

c) Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?

Ta có:

+ Điểm O nằm giữa hai điểm AB.

+ OA=OB=3cm

Suy ra, điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Bài 5

Phương pháp:

Áp dụng bất đẳng thức: 1n2<1(n1).n với nN,n>1 và đẳng thức: 1n(n1)=1n11n.

Cách giải:

Ta có :

A=122+132+142+...+120142A=14+13.3+14.4+...+12014.2014A<14+12.3+13.4+...+12013.2014A<14+(1213+1314+...+1201312014)A<14+1212014A<3412014A<34

Vậy A<34.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm cuộn dây phụ và vai trò của nó trong điện tử. Cấu trúc và vật liệu sử dụng để tạo thành cuộn dây phụ. Các loại cuộn dây phụ phổ biến và công dụng của chúng trong các thiết bị điện tử như tăng áp, giảm áp, lọc tín hiệu và điều khiển động cơ.

Khái niệm tỉ số vòng quấn trong vật lý và điện học, định nghĩa và vai trò của nó. Tác động của tỉ số vòng quấn đến dòng điện, điện áp và trở kháng trong mạch điện. Cách tính tỉ số vòng quấn trong mạch điện và thiết bị điện tử. Ứng dụng của tỉ số vòng quấn trong thiết kế và điều khiển các thành phần và hệ thống điện tử, điện lực và công nghiệp.

Khái niệm về thông số kỹ thuật

Khái niệm về điện áp đầu ra

Khái niệm về dòng điện đầu vào

Khái niệm về dòng điện đầu ra

Khái niệm về mức độ cách điện và vai trò của nó trong điện tử học. Các loại vật liệu cách điện và cách chúng hoạt động. Phương pháp đo mức độ cách điện bằng đo điện trở và đo điện dung. Ứng dụng của mức độ cách điện trong đời sống hàng ngày và công nghiệp.

Giới thiệu về giá thành, định nghĩa và vai trò của giá thành trong kinh doanh và sản xuất. Giá thành là tổng số tiền mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức phải chi trả để sản xuất hoặc cung cấp một sản phẩm hoặc dịch vụ.

Giới thiệu về cấu trúc máy biến thế và tầm quan trọng của nó trong hệ thống điện. Nguyên lý hoạt động của máy biến thế và cấu trúc bên trong. Các bộ phận của máy biến thế như lõi, cuộn dây và bộ điều khiển. Các loại máy biến thế như máy biến thế hạ thế, trung thế và cao thế. Ứng dụng của máy biến thế trong ngành điện lực, công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Giới thiệu về máy biến thế đơn, định nghĩa và vai trò của nó trong các hệ thống điện. Máy biến thế đơn là một thiết bị quan trọng trong hệ thống điện, có vai trò điều chỉnh và bảo vệ hệ thống. Nó biến đổi điện áp từ mức vào sang mức ra khác nhau, đảm bảo cung cấp điện áp phù hợp cho các thiết bị và hệ thống khác nhau và duy trì hoạt động ổn định của chúng.

Xem thêm...
×