Luyện thi Cambridge Pre A1 Starters Grammar
Danh từ số ít, số nhiều, đếm được, không đếm được - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp
Đại từ nhân xưng - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ hạn định chỉ định - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Giới từ chỉ nơi chốn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc There is/There are. Mạo từ - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Tính từ miêu tả. Câu cảm thán - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Tính từ sở hữu. Sở hữu cách 's - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc Have got/Has got chỉ sự sở hữu - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc với Can và Can't nói về khả năng - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Thì hiện tại đơn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc Let's. Cấu trúc Would you like - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Giới từ chỉ thời gian - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Từ để hỏi - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ sở hữu - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Thì hiện tại tiếp diễn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc Like + V-ing nói về sở thích - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Danh động từ làm chủ ngữ - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Liên từ (and, but, or, so, because) - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ phápDanh từ số ít, số nhiều, đếm được, không đếm được - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp
Danh từ đếm được: bao gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.
1. Danh từ không đếm được:
Ví dụ:
2. Danh từ đếm được: bao gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều
- Danh từ số ít chỉ một người hay một vật.
Ví dụ:
- Danh từ số nhiều chỉ hai người hay hai vật trở lên.
Ví dụ:
3. Cách thành lập danh từ số nhiều cho danh từ đếm được
- Thêm “s” vào sau danh từ số ít.
Ví dụ:
a dog (một chú cún) => dogs (những chú cún)
a banana (một quả chuối) => bananas (những quả chuối)
- Những danh từ tận cùng là -s, -sh, -ch, -x thì thêm “es” khi chuyển sang danh từ số nhiều.
a box (một chiếc hộp) => boxes (những chiếc hộp)
a brush (một chiếc bàn chải) => brushes (những chiếc bàn chải)
- Những danh từ tận cùng là “y” và trước “y” là một phụ âm thì ta phải đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” khi chuyển sang danh từ số nhiều.
a lorry (một chiếc xe tải) => lorries (những chiếc xe tải)
a country (một quốc gia) => countries (những quốc gia)
- Những danh từ tận cùng là “o” thì thêm “es” khi chuyển sang danh từ số nhiều.
a potato (một củ khoai tây) => potatoes (những của khoai tây)
a tomato (một quả cà chua) => tomatoes (những quả cà chua)
- Một số danh từ đặc biệt khi chuyển sang dạng số nhiều.
Danh từ dạng số ít |
Danh từ dạng số nhiều |
a woman (một người phụ nữ) |
women (những người phụ nữ) |
a man (một người đàn ông) |
men (những người đàn ông) |
a person (một người) |
people (nhiều người) |
a mouse (một con chuột) |
mice (những con chuột) |
a tooth (một cái răng) |
teeth (những cái răng) |
a foot (một bàn chân) |
feet (những bàn chân) |
a child (một đứa trẻ) |
children (những đứa trẻ) |
a leaf (một cái lá) |
leaves (những cái lá) |
a wife (một người vợ) |
wives (những người vợ) |
- Một số danh từ luôn luôn ở dạng số nhiều:
pants, trousers (cái quần)
jeans (quần bò)
glasses (cái kính)
sunglasses (kính râm)
scissors (cây kéo)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365