Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Luyện thi Cambridge Pre A1 Starters Grammar


Cấu trúc There is/There are. Mạo từ - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Tính từ miêu tả. Câu cảm thán - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Tính từ sở hữu. Sở hữu cách 's - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc Have got/Has got chỉ sự sở hữu - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc với Can và Can't nói về khả năng - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Thì hiện tại đơn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc Let's. Cấu trúc Would you like - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Giới từ chỉ thời gian - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Từ để hỏi - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ sở hữu - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Thì hiện tại tiếp diễn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc Like + V-ing nói về sở thích - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Danh động từ làm chủ ngữ - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Liên từ (and, but, or, so, because) - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Giới từ chỉ nơi chốn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ hạn định chỉ định - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ nhân xưng - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Danh từ số ít, số nhiều, đếm được, không đếm được - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Cấu trúc There is/There are. Mạo từ - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Khi diễn tả có cái gì đó/có ai đó, ta dùng cấu trúc There is/There are.

1. Cấu trúc There is/There are

Khi diễn tả có cái gì đó/có ai đó, ta dùng cấu trúc There is/There are.

 

Số ít

Số nhiều

Khẳng định

There is a car. (Có một chiếc xe hơi.)

There are two cars. (Có hai cái xe hơi.)

 

Phủ định

There is not a car. = There isn’t a car.

(Không có chiếc xe hơi nào.)

is not = isn’t

There are not two cars. = There aren’t two cars.

(Không có hai cái xe hơi.)

are not = aren’t

Câu hỏi

Is there a car?

(Có cái xe hơi nào không?)

Are there two cars?

(Có hai cái xe hơi phải không?)

Câu trả lời ngắn

Yes, there is. (Vâng, đúng vậy.)

No, there isn’t. (Không phải.)

Yes, there are. (Vâng, đúng vậy.)

No, there aren’t. (Không phải.)

Ví dụ:

There is a car. (Có một chiếc xe hơi.)

There are two cars. (Có hai cái xe hơi.)

2. Mạo từ

a. Mạo từ là gì?

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ để người đọc/người nghe biết danh từ đó đã được xác định hay chưa. Có 2 loại mạo từ:

mạo từ xác định (the) và mạo từ không xác định (a, an).

b. Mạo từ xác định the

Ví dụ:

My friend has a dog. The dog loves playing with ball. (Bạn tôi có một chú cún. Chú cún rất thích chơi với trái banh.)

Trong ví dụ trên, “dog” đã được nhắc đến trong câu trước nên ở câu sau, mạo từ “the” được sử dụng như một dấu hiệu nhận biết rằng “the dog” đã được xác định.

Mạo từ xác định “the” đứng trước danh từ đã xác định, tức là danh từ đó đã xuất hiện trước đó hoặc những người tham gia hội thoại đều biết danh từ này.

c. Mạo từ không xác định a/an

 

Ví dụ: 

My friend has a rabbit. (Bạn tôi có một chú thỏ.) 

                                     

There is an apple. (Có một quả táo.)

Trong các ví dụ trên, “rabbit” và “apple” là những danh từ chưa được xác định, chưa được nhắc đến trước đó nên cần sử dụng mạo từ “a/an” phía trước các danh từ nay.

Mạo từ không xác định “a/an” được đặt trước những danh từ số ít không xác định, tức là những danh từ lần đầu tiên được nhắc đến trong câu.

Lưu ý:

- “an” đứng trước những từ bắt đầu bằng một trong 5 nguyên âm trong tiếng Anh: o, a, i, u, e (các con nhớ từ UỂ OẢI).

Ví dụ: an apple (một quả táo), an egg (một quả trứng) 

- “a” đứng trước những từ bắt đầu bằng một phụ âm (là những âm ngoài 5 nguyên âm kể trên).

Ví dụ: a rabbit (một chú thỏ), a banana (một quả chuổi) 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Các loại sự hư hỏng trên quần áo: Rách, thủng, bẩn, ố vàng, mờ màu, bạc màu, phai màu. Nguyên nhân gây hư hỏng trên quần áo: Tác động môi trường, sử dụng sai cách, giặt giũ không đúng cách. Cách phòng tránh sự hư hỏng trên quần áo: Giặt giũ đúng cách, bảo quản đúng cách, sử dụng sản phẩm chăm sóc quần áo phù hợp. Cách khắc phục và sửa chữa quần áo bị hư hỏng: Vá rách, thay nút, tẩy ố vàng, làm mới màu.

Tại sao nên tránh sử dụng máy sấy quần áo

Khái niệm về High Heat

Khái niệm về cause shrinkage

Khái niệm về hang to dry: định nghĩa và phân loại vải phơi khô trên hang. Cách phơi khô trên hang: hướng dẫn, cách treo và định vị hang phơi. Lợi ích của phơi quần áo trên hang: tiết kiệm điện năng, bảo quản tốt và giảm tác động môi trường. Các lưu ý khi phơi quần áo trên hang: định vị hang, loại vải, thời gian phơi và bảo quản sau khi phơi khô.

Khái niệm về drying rack

Air Dry Delicate Fabrics - Chuẩn bị và phương pháp phơi khô vải nhạy cảm bằng Air Dry"

Khái niệm và tầm quan trọng của prevent stretching trong thể thao và tập luyện

Giới thiệu về cách bảo quản quần áo

Khái niệm và phương pháp thực hiện steaming, cơ chế hoạt động, loại thực phẩm phù hợp và ưu nhược điểm của phương pháp này.

Xem thêm...
×