Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Luyện thi Cambridge Pre A1 Starters Grammar


Thì hiện tại đơn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Cấu trúc Let's. Cấu trúc Would you like - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Giới từ chỉ thời gian - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Từ để hỏi - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ sở hữu - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Thì hiện tại tiếp diễn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc Like + V-ing nói về sở thích - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Danh động từ làm chủ ngữ - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Liên từ (and, but, or, so, because) - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc với Can và Can't nói về khả năng - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc Have got/Has got chỉ sự sở hữu - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Tính từ sở hữu. Sở hữu cách 's - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Tính từ miêu tả. Câu cảm thán - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc There is/There are. Mạo từ - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Giới từ chỉ nơi chốn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ hạn định chỉ định - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ nhân xưng - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Danh từ số ít, số nhiều, đếm được, không đếm được - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Thì hiện tại đơn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả: - Một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.

1. Cách dùng

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:

- Một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ví dụ:

My grandfather often reads newspapers in the morning. (Ông tôi thường đọc báo vào buổi sáng.)

- Một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

The Earth circles around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

- Lịch trình tàu xe, thời khóa biểu.

I have English on Monday and Friday. (Tôi có môn tiếng Anh vào thứ Hai và thứ Sáu.)

2. Công thức

a. Động từ tobe

Ở thì hiện tại đơn, động từ tobe có 3 dạng: am – is – are.

Cách dùng cụ thể như sau:

 

 

Khẳng định

I + am

Ví dụ: I am a student. (Tôi là một học sinh.)

He/ She/ It/ Danh từ số ít/ 1 tên riêng + is

Ví dụ: Sue is beautiful. (Sue xinh đẹp)

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều/ 2 tên riêng trở lên + are

Ví dụ: They are doctors. (Họ là những bác sĩ.)

 

 

Phủ định

 

I + am not

Ví dụ: I am not a student. (Tôi không phải là học sinh.)

He/ She/ It/ Danh từ số ít/ 1 tên riêng + is not/ isn’t

Ví dụ: Sue isn’t angry. (Sue không tức giận)

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều/ 2 tên riêng trở lên + are not/ aren’t

Ví dụ: They aren’t doctors. (Họ không phải là những bác sĩ.)

 

 

Câu hỏi

Am + I ...?

Am I wrong? (Tôi có sai sót gì không?)

Is + He/ She/ It/ Danh từ số ít/ 1 tên riêng ...?

Is she a teacher? (Cô ấy là giáo viên phải không? )

Are + We/ You/ They/ Danh từ số nhiều/ 2 tên riêng trở lên ...?

Are you hungry? (Cậu đói à?)

 

 

Câu trả lời ngắn

 

Yes

I am.

He/ She/ It + is

We/ You/ They + are.

 

No

I am not.

He/ She/ It + isn’t.

We/ You/ They + aren’t.

b. Động từ thường

 

 

 

Khẳng định

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều/ 2 tên riêng trở lên + động từ nguyên thể

Ví dụ: They play football after school. (Họ chơi bóng đá sau giờ học.)  

He/ She/ It/ Danh từ số ít/ 1 tên riêng + động từ đuôi e/es

Ví dụ: Grace loves her two cats. (Grace yêu hai chú mèo của cô ấy.)

 

 

Phủ định

 

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều/ 2 tên riêng trở lên + don’t + động từ nguyên thể

Ví dụ: They don’t play football after school. (Họ không chơi bóng đá sau giờ học.) 

He/ She/ It/ Danh từ số ít/ 1 tên riêng + doesn’t + động từ nguyên thể

Ví dụ: Grace doesn’t have two cats. (Grace có hai chú mèo.)

 

 

Câu hỏi

 Do + I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều/ 2 tên riêng trở lên + động từ nguyên thể

Ví dụ: Do they cook fish for dinner? (Họ có nấu cá cho bữa tối không?)

Does + He/ She/ It/ Danh từ số ít/ 1 tên riêng + động từ nguyên thể

Ví dụ: Does he drink tea? (Anh ấy có uống trà không?)

 

 

Câu trả lời ngắn

 

Yes

I/ We/ You/ They + do.  

He/ She/ It +  does.

 

 

No

I/ We/ You/ They + don’t.

He/ She/ It + doesn’t.

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về môi trường tạo sao mới và vai trò của nó trong thiên văn học

Khái niệm về hình thành hành tinh

Khái niệm về điều kiện sống

Khái niệm về chu kỳ sống

Khái niệm về thiên thể

Phát triển vũ trụ và vai trò của nó đối với cuộc sống của chúng ta

Khám phá bí ẩn vũ trụ

Khái niệm về ứng dụng thực tiễn

Khái niệm về thông tin và các đặc trưng của nó

Khái niệm về dữ liệu vũ trụ, định nghĩa và vai trò của nó trong nghiên cứu vũ trụ. Dữ liệu vũ trụ là thông tin về thiên thể, tầng khí quyển và các hiện tượng vũ trụ. Nó được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như cảm biến, kính viễn vọng và tàu vũ trụ. Dữ liệu này giúp hiểu rõ hơn về cấu trúc và sự phát triển của vũ trụ, các hiện tượng vũ trụ và tầng khí quyển. Nó cũng hỗ trợ trong xác định hành tinh và thiên thể có khả năng tồn tại sự sống. Dữ liệu vũ trụ được thu thập bằng viễn thám, quan sát và các thí nghiệm vũ trụ, và được lưu trữ và chia sẻ thông qua các tổ chức nghiên cứu vũ trụ trên toàn thế giới. Dữ liệu vũ trụ là tài nguyên quan trọng và có vai trò quan trọng trong nghiên cứu vũ trụ và hiểu rõ hơn về vũ trụ và sự phát triển của nó.

Xem thêm...
×