Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Kỳ Lân Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Luyện thi Cambridge Pre A1 Starters Grammar


Cấu trúc Like + V-ing nói về sở thích - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Danh động từ làm chủ ngữ - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Liên từ (and, but, or, so, because) - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Thì hiện tại tiếp diễn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ sở hữu - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Từ để hỏi - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Giới từ chỉ thời gian - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc Let's. Cấu trúc Would you like - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Thì hiện tại đơn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc với Can và Can't nói về khả năng - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc Have got/Has got chỉ sự sở hữu - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Tính từ sở hữu. Sở hữu cách 's - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Tính từ miêu tả. Câu cảm thán - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Cấu trúc There is/There are. Mạo từ - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Giới từ chỉ nơi chốn - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ hạn định chỉ định - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Đại từ nhân xưng - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp Danh từ số ít, số nhiều, đếm được, không đếm được - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Cấu trúc Like + V-ing nói về sở thích - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Cấu trúc Like + V-ing được dùng để chỉ những sở thích cá nhân mang tính lâu dài.

1. Cách dùng

Cấu trúc Like + V-ing được dùng để chỉ những sở thích cá nhân mang tính lâu dài.

Ví dụ:

I like swimming. (Tôi thích bơi lội.)

 

She likes cooking. (Cô ấy thích nấu ăn.)

 

2. Cấu trúc 

 

Thể khẳng định

I/We/You/They/Danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + like + V-ing

Ví dụ: We like watching films. (Chúng tôi thích xem phim.)

He/She/It/Danh từ số ít/1 tên riêng + V-ing

Ví dụ: He likes playing basketball. (Anh ấy thích chơi bóng rổ.)

 

Thể phủ định

I/We/You/They/Danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + don’t like + V-ing

Ví dụ: I don’t like doing yoga. (Tôi không thích tập yoga.)

He/She/It/Danh từ số ít/1 tên riêng + doesn’t like + V-ing

Ví dụ: Jill doesn’t like eating carrots. (Jill không thích ăn cà rốt.) 

 

Thể nghi vấn

Do + I/We/You/They/Danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + like + V-ing?

Ví dụ: Do they like listening to music? (Họ có thích nghe nhạc không?)

Does + He/She/It/Danh từ số ít/1 tên riêng + like + V-ing?

Ví dụ: Does she like playing tennis? (Cô ấy có thích chơi quần vợt không?)

3. Cách thêm đuôi –ing vào sau động từ

a. Động từ có tận cùng là e, ta bỏ e rồi mới thêm đuôi –ing.

Ví dụ:

make => making

take => taking

Tuy nhiên nếu các động từ kết thúc bằng ee thì ta thêm ing như bình thường.

Ví dụ: see => seeing

b. Động từ tận cùng là ie, ta đổi ie thành y và thêm đuôi –ing.

Ví dụ: lie => lying

c. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi –ing

Các động từ có nguyên âm duy nhất đứng trước phụ âm cuối cùng, ta nhân đôi phụ âm cuối cùng lên rồi mới thêm đuôi –ing.

Ví dụ:

swim => swimming

cut => cutting

Lưu ý: 5 nguyên âm trong tiếng Anh gồm: u, e, o, a, I (các con có thể nhớ từ UỂ OẢI để dễ nhớ 5 nguyên âm này.) 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×