Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để: diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ, diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

I. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

1. Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ 

At 9 a.m. yesterday, he was watching Spider man.

(Lúc 9 giờ sáng hôm qua, anh ta đang xem Người Nhện.)

=> Có dấu hiệu “at + giờ + thời gian trong quá khứ” ta chia động từ chia thì quá khứ tiếp diễn

2. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

While I was taking a bath, she was using the computer.

(Trong lúc tôi đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính.)

3. Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

When I was cooking, the light went out.

(Tôi đang nấu cơm thì mất điện.)

=> Chuyện mất điện xảy ra đột ngột xen vào hành động đang nấu cơm => Ta chia hành động đang xảy ra thì quá khứ tiếp diễn và hành động xen vào thì quá khứ đơn.

4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

When he worked here, he was always making noise.

(Khi anh ta làm việc ở đây, anh ta luôn gây ồn ào.)

My friends were always complaining about their job.

(Bạn bè của tôi luôn phàn nàn về công việc của họ.)

II. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

1. Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

- in + năm (in 2000, in 2005)

- in the past (trong quá khứ)

I was watching TV at this time last night.

(Vào lúc này tối qua tôi đang xem truyền hình.)

2. Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

- When I was singing in the bathroom, my mother came in.

(Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào.)

- The light went out when we were watching TV.

(Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi.)

3. Sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: while (trong khi); when (khi); at that time (vào thời điểm đó); …

- She was dancing while I was singing.

(Cô ấy đang múa trong khi tôi đang hát.)

- The man was sending his letter in the post office at that time.

(Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất không cháy và ứng dụng của nó

Khái niệm suy giảm chức năng phổi, nguyên nhân và phương pháp điều trị. Triệu chứng, chẩn đoán và công cụ quan trọng trong việc đánh giá suy giảm chức năng phổi.

Khái niệm về triệu chứng khó thở, nguyên nhân và phương pháp điều trị - Tìm hiểu về triệu chứng khó thở, nguyên nhân gây ra và các phương pháp chẩn đoán và điều trị hiệu quả.

Khái niệm về Số lượng nguyên tử oxi

Vị trí nguyên tử oxi trong bảng tuần hoàn

Khái niệm về khí độc

Khái niệm về sức khỏe và an toàn, tầm quan trọng và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Nguyên nhân gây hại cho sức khỏe, bao gồm tác nhân độc hại và bệnh lý. Cách bảo vệ sức khỏe và an toàn, bao gồm biện pháp đề phòng và phòng ngừa. Hiệu quả của việc bảo vệ sức khỏe và an toàn, ngăn chặn lây lan bệnh, giảm thiểu nguy cơ tai nạn và ô nhiễm.

Khái niệm về khí không độc và tính chất của nó

Khái niệm về độ độc hại và các yếu tố ảnh hưởng đến nó trong đánh giá an toàn của chất độc hại, bao gồm liều lượng, thời gian, đường tiếp xúc và đặc tính của chất độc hại. Các loại độc hại phổ biến bao gồm độc hóa học, độc sinh học, độc vật lý, độc tác động và độc tia xạ. Các phương pháp đánh giá độ độc hại bao gồm thử nghiệm trên động vật, thử nghiệm in vitro và mô hình toán học."

Khái niệm về độ hoà tan trong nước

Xem thêm...
×